hòa tan 2.84g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư thu được 0.672 lít khí CO2 (đktc). TÍnh thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp
hòa tan 2.84g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư thu được 0.672 lít khí CO2 (đktc). TÍnh thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp
sai 1 chỗ mol CO2=0,627/22,4=0,03 sorry nhé
nCO2=6,72/22,4=0,03(mol)
pt ion:
H++CO32---------->HCO3-
------0,03---------0,03
Do HCl dư => H+ dư, tiếp tục xảy ra phản ứng:
H++HCO3----------->CO2+H2O
-----0,03---------0,03
Gọi số mol CaCO3 là x=>nCO32-=nCaCO3=x mol
MgCO3 là y=>nCO32-=nMgCO3=y mol
=>\(\Sigma\)nCO3=x+y (mol)
Mặt khác:
mCaCO3+mMgCO3=2,84 nên ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,03\\100x+84y=2,84\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
Còn lại bạn tự tình đi cho quen
Chúc bạn học tốt! Thân
Bài 4: Hoà tan 3,68 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp
CaCO3 + H2SO4 --> CaSO4 + CO2 + H2O
x x x
MgCO3 + H2SO4 --> MgSO4 + CO2 + H2O
y y y
nCO2=\(\dfrac{0,896}{22,4}\)=0,04
100x+84y=3,68
x+y=0,04
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
%mCaCO3=\(\dfrac{0,02.100}{3,68}\)=54,35%
%mMgCO3=100-54,35=45,65%
mCaSO4=0,02.136=2,72g
mMgSO4=0,02.120=2,4g
Hòa tan 2,97g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp.
A. 50; 50.
B. 40; 60.
C. 45,5; 55,5.
D. 45; 55.
Chia 1 lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 nhiệt phân hoàn toàn thu được 3.36 l khí CO2 đktc
Phần 2 hòa tan hết trong dd HCl, sau đó cô cạn dd thu được 15.85g hỗn hợp muối khan.
Tính % về khối lượng của các muối trong hỗn hợp ban đầu
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
Hòa tan 6 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và MgSO4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc).
a.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
C .Tính khối lượng muối MgSO4 thu được sau phản ứng.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
a. PTHH:
\(MgCO_3+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2O+CO_2\)
\(MgSO_4+H_2SO_4--\times-->\)
b. Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,03.84=2,52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=6-2,52=3,48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{MgCO_3}}=\dfrac{2,52}{6}.100\%=42\%\)
\(\%_{m_{MgSO_4}}=100\%-42\%=58\%\)
c. Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,03.120=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_{4_{thu.được.sau.phản.ứng}}}=3,6+3,48=7,08\left(g\right)\)
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm BaCO3 và CaCo3 bằng dd HCl 14,6% vừa đủ thu đc dd B và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd B đc 74,9 g hỗn hợp muối khan.
a) Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A
b) Tính nồng độ mol của dd B
Mn giúp mình bài này>
Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaC O 3 và MgC O 3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí C O 2 (đktc). Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 50% và 50%
B. 33% và 67%
C. 75% và 25%
D. 67% và 33%
Chọn D
Gọi x là thành phần % số mol của CaC O 3 trong hỗn hợp thì (1 - x) là thành phần % số mol của MgC O 3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp na2co3 và k2co3 bằng 400ml dd hcl 1,5M thu được 5,6l khí co2 (đktc) và một dd A. trung hòa axit còn dư tronh dd A bằng lượng dd naoh vừa đủ thu được dd B, rồi cô cạn dd B sau pứ được 39,9g hỗn hợp muối khan. tính thành phần % về khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 29,2% (D = 1,25 g/ml) đã dùng, biết đã dùng dư 1% so với lượng phản ứng.
Các bạn giúp mình giải bài này với.
Cảm ơn các bạn 😃.
a)
Gọi $n_{CaCO_3} = a; n_{MgCO_3} = b$
$\Rightarrow 100a + 84b = 28,4(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,2.100}{28,4}.100\% = 70,42\%$
$\%m_{MgCO_3} = 100\% -70,42\% = 29,58\%$
b)
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,6.1\% = 0,006(mol)$
$n_{HCl\ đã\ dùng} = 0,6 + 0,006 = 0,606(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,606.36,5}{29,2\%} = 75,75(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{75,75}{1,25} = 60,6(ml)$