. Các bn giúp mình với:
Một hợp chất có CTHH Al2(SO4)y, có PTK là 342. Tìm hóa trị của nhóm SO4. Biết Al(III)
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
\(m_{Al}=\dfrac{342.15,79}{100}=54\left(g\right)=>n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)=>n_S=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(m_O=342-54-96=192\left(g\right)=>n_O=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
=> CTHH: Al2(SO4)3
hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342. tìm hóa trị của nhóm nguyên tử SO4? biết S = 32: Cu=64; Na=23;K=39;Al=27;N=14;
CÓ BẠN NÀO BIẾT THÌ GIÚP MIK NHA
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_x}=342\text{đ}vC\)
\(\Rightarrow2\times NTK\left(Al\right)+x\times NTK\left(S\right)+4x\times NTK\left(O\right)=342\)
\(2\times27+x\times32+4x\times16=342\)
\(54+32x+64x=342\)
\(96x=342-54\)
\(96x=288\)
\(x=\frac{288}{96}\)
\(x=3\)
III b
CTHH: Al2(SO4)3 : Gọi b là hoá trị của nhóm (SO4)
=> III . 2 = b . 3
=> \(b=\frac{III\times2}{3}=\left(II\right)\)
Nhóm (SO4) có hoá trị (II) trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có :
Phân tử khối của hợp chất là 342 đvC
=> NTKAl* x + PTKSO4 * y = 342 (đvC) ( x,y là chỉ số của Al , SO4)
=> 27(đvC) * x + 96(đvC) * y = 342 (đvC)
=> y < 4 vì 96*4 > 342 (1)
+) Nếu y = 1 => x= (342 - 96) : 27 = 9,11 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 2 => x =(342 - 96 * 2) : 27 = 5,55 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 3 => x = (342 - 96*3 ) : 27 = 2 (thỏa mãn )
=> Công thức hóa học của hợp chất là Al2(SO4)3
=> Hóa trị của SO4 là II
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
1)
Gọi hóa trị của $PO_4$ là x
Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$3.II = 2.x \Rightarrow x = III$
Vậy $PO_4$ có hóa trị III
2)
Gọi CTHH là $Al_x(SO_4)_y$
Theo quy tắc hóa trị :
$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH là $Al_2(SO_4)_3$
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
Áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của nhóm PO4 là \(\dfrac{II.3}{2}=III\)
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
=>CTHH: Al2(SO4)3
Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Al (III) và O CTHH...............................................PTK................................
b. Al (III) và (SO4) (II) CTHH...............................................PTK................................
c. N (IV) và O CTHH...............................................PTK................................
d. Mg (II) và (OH) (I) CTHH...............................................PTK...........................
\(a,CTTQ:Al_x^{III}O_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\left(đvC\right)\\ b,CTTQ:Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTK_{Al_2O_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(c,CTTQ:N_x^{IV}O_y^{II}\Rightarrow x.IV=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow NO_2\\ PTK_{NO_2}=14+16.2=46\left(đvC\right)\\ d,CTTQ:Mg_x^{II}\left(OH\right)_y^I\Rightarrow x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(OH\right)_2\\ PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=24+17.2=58\left(đvC\right)\)
Câu 6: (M2) CTHH một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4 , AlNO3 , Al2O3 , AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2 , Al2(PO4)3.CTHH nào viết sai, hãy sửa lại cho đúng
Câu 7: (M2)Hợp chất Ba(NO3)y: | có PTK là 261. Bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hoá trị của nhóm NO3 |
Câu 8: (M2) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các hợp chất sau, cho
biết nhóm ( NO3 ) hóa trị I và nhóm ( CO3 ) hóa trị II.
Ba(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; CuCO3 , Li2CO3.
Câu 10: (M2) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Ba và nhóm ( OH )
b) Al và nhóm ( NO3 )
c) Zn và nhóm ( CO3 )
em hỏi câu này rồi mà câu 6 7 8 hỏi sai đề và câu 10 chưa ai làm ạ mong mọi người làm hộ em với ạ em cảm ơn nhiều
câu 7 đề bị gì í em ko sửa được ạ
Câu 7:Hợp chất Ba(NO3)y: có PTK là 261. Bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hoá trị của nhóm NO3
BT 4: Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Al (III) và O CTHH...............................................PTK................................
b. Al (III) và (SO4) (II) CTHH...............................................PTK................................
c. N (IV) và O CTHH...............................................PTK................................
d. Mg (II) và (OH) (I) CTHH...............................................PTK................................
\(a,CTHH:Al_2O_3\\ PTK:27.2+16.3=102\left(đvC\right)\\ b,CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\\ PTK:27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\\ c,CTHH:NO_2\\ PTK:14+16.2=46\left(đvC\right)\\ d,CTHH:Mg\left(OH\right)_2\\ PTK:24+17.2=58\left(đvC\right)\)
\(a\)) \(CTHH\) giữa \(Al\left(III\right)\) và \(O\left(II\right)\) là: \(Al_2O_3\)
\(PTK\) \(_{Al_2O_3}\) \(=27.2+16.3=102\left(đvC\right)\)
\(b\)) \(CTHH\) giữa \(Al\left(III\right)\) và \(SO_4\left(II\right)\) là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) \(=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(c\)) \(CTHH\) giữa \(N\left(IV\right)\) và \(O\) là : \(NO_2\)
\(PTK_{NO_2}\) \(=14+16.2=46\left(đvC\right)\)
\(d\) ) \(CTHH\) giữa \(Mg\left(II\right)\) và \(\left(OH\right)\left(I\right)\) là : \(Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTK_{Mg\left(OH\right)_2}\)\(=24+\left(16+1\right).2=58\left(đvC\right)\)
Bài 1: Biết nguyên tố A có hoá trị III. Hợp chất A với nhóm nguyên tử SO4, NO3, OH. Có tổng PTK là 633 đvC. Xác định nguyên tử A và viết lại CTHH
Gọi CTHH của từng nhóm nguyên tử là:
A2(SO4)3, A(NO3)3, A(OH)3
Ta có: Tổng \(PTK=NTK_A.2+\left(32+16.4\right).3+NTK_A+\left(14+16.3\right).3+NTK_A+\left(16+1\right).3=633\left(đvC\right)\)
=> NTKA = 27(đvC)
Vậy A là nhôm (Al)
Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khốilượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y. Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)
Gọi CTTQ của h\c là AlxSyOz
⇒%O=100%-15,79%-28,078%=56,132%
Ta có tỉ lệ
x:y:z=15,79/27:28,078/32:56,132/16=0,58:0,88:3,5=1:1:4
vậy CTHH của h\c là Al2SO4
Dựa vào hóa trị của nhóm SO4 trong hợp chất sulfuric acid (H2SO4). Hãy tìm hóa trị :
a. Iron trong hợp chất Fe2(SO4)3;
b. Sodium trong hợp chất Na2SO4
c. Barium trong hợp chất BaSO4
d. Alunimium trong hợp chất Al2(SO4)3
GIÚP MÌNH GẤP VỚI MỌI NGƯỜI ƠI. MÌNH CẢM ƠN NHIỀU Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM.