Hoà tan hoàn toàn 13g hỗn hợp A gồm Na2CO3 và Mg vào dd H2SO4 9,8% (D=1,2g/ml) dư thì thu được dd B và hỗn hợp khí C có tỉ khối so với heli là 5,75. Để trung hòa axit dư trong dd B thì cần dùng 50ml dd KOH 2M
Tính % khối lượng hh đầu
Hòa tan hoàn toàn 13g hỗn hợp A gồm Na2CO3 và Mg vào dd H2SO4 9,8%(d=1,2g/ml) dư thì thu dd B và được hỗn hợp khí C có tỉ khối so với Heli là 5,75. Để trung hòa axit dư có trong dd B thì cần dùng 50ml dd KOH 2M
a/ Xác định % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b/ Tính Vdd H2SO4 đã dùng
c/ Tính nồng độ các chất có trong dung dịch B
Câu 5: Dùng 250 gam dd H2SO4 9,8% để hoà tan 25g hỗn hợp A gồm Mg và Ag, thu được 4,704 lít khí (đktc). a. Lập PTHH b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? c. Dùng vừa đủ 625 ml dd KOH để phản ứng với dd X. Tính nồng độ mol của dd KOH?
a.Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
b.\(nH2=\dfrac{4.704}{22.4}=0.21mol\) = nMg
mMg = 0.21\(\times24=5.04g\)
\(\%mMg=\dfrac{5.04\times100}{25}=20.16\%\)
\(\%mAg=100-20.16=79.84\%\)
c.MgSO4 + 2KOH -> K2SO4 + Mg(OH)2
0.21 0.42
H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + H2O
0.04 0.08
\(nH2SO4=\dfrac{9.8\times250}{100\times98}=0.25mol\)
Mà nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0.21 mol
\(\Rightarrow nH2SO4dư=0.25-0.21=0.04mol\)
=> nKOH = 0.42 + 0.08 = 0.5mol
\(\Rightarrow CM_{KOH}=\dfrac{0.5}{0.625}=0.8M\)
hòa tan hoàn toàn 1,305g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100g dd H2SO4 9,8% thu được 1,176l khí và dd X
a/ Xác định % về khối lượng của kim loại hỗn hợp A
b/ Xác định khối lượng của H2SO4 có trong dd X
c/ Đốt cháy hoàn toàn 1,305g hỗn hợp A có trong oxi dư. Xác định khối lượng của hỗn hợp oxi thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{100\%}=9,8g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow24x+27y=1,305\left(1\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=n_{H_2SO_4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,0825\\y=0,122\end{matrix}\right.\)
Số âm=???
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó. Tính giá trị của V
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm X và oxit của nó vào 600g nươc thì thu được dd Y và 0,2g khí, cô cạn dd Y thì thu được 22,4g chất rắn khan. Xác định kim loại X và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng để trung hoà dd Y
Bài 2: hỗn hợp 3 ôxít Al2O3,MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g dd axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng mỗi oxit
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
1.Hòa tan một mẫu hợp kim K-Sr vào nước được dd X và 6,72 l khí (đktc).Thể tích dd HCl 0,1 M cần dùng để trung hòa 1/4 dd X là bao nhiêu:
A.0,375 B.075 C.1,5 D.3
2.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dd HCl dư thu được dd Y.Cô cạn dd Y thu được (m+2,84) gam hỗn hợp chất rắn khan .Hòa tan hoàn toàn 2 m gam hỗn hợp X vào nước thu được dd Z . Cho từ từ hết dd Z vào 0,4 l dd AlCl3 1,25 mol đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng bao nhiêu?
Hoà tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp Al,Fe, Cu trong dd H2SO4 19,6% loãng dư thu được 8,96l H2(đktc) và 6,4g rắn không tan
a)Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd H2SO4 19,6% cần dùng dư 10% so với lượng cần thiết
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A