phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC . Trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng, còn lại là nguyên tố oxi . tìm công thức phân tử của hợp chất trên
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
Ta có :
Khối lượng của Ca trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 40% = 40 (đvC)
Do nguyên tử khối của Ca là 40 đvC => Có 1 nguyên tử Ca trong phân tử trên (!)
Khối lượng của C trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 12% = 12 (đvC)
Do nguyên tử khối của C là 12 đvC => Có 1 nguyên tử C trong phân tử trên (!!)
Khối lượng của O trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * (100% - 40% - 12% ) = 48 (đvC)
Do nguyên tử khối của O là 16 đvC => Có 3 nguyên tử O trong phân tử trên (!!!)
Từ (!) , (!!) , (!!!) => Công thức hóa học của canxi cacbonat là CaCO3
a) trong một tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC . cho biết tập hợp đó có bn nguyên tử mỗi loại.
b) phhân tử canxi cacbon có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng , nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng . khối lượng còn lại là oxi . Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbon là
a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.
b)\(CaCO_3\)
Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đv.C, trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn lại là oxi. Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat là gì ?
Từ đề bài ta có nguyên tố Oxi chiếm 100- ( 40+12)=48%
Gọi CTHH là \(Ca_xC_yO_z\)
ta có \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
vậy CTHH là CaCO3
Gọi công thức tổng quát của phân tử canxi cacbonat là CaxCyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: \(\%m_O=100\%-40\%-12\%=48\%\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x.NTK_{Ca}}{\%m_{Ca}}=\dfrac{y.NTK_C}{\%m_C}=\dfrac{z.NTK_O}{\%m_O}=\dfrac{PTK_{Ca_xC_yO_z}}{100\%}\\ < =>\dfrac{40x}{40}=\dfrac{12y}{12}=\dfrac{16z}{48}=\dfrac{100}{100}\\ =>x=\dfrac{40.100}{40.100}=1\\ y=\dfrac{12.100}{12.100}=1\\ z=\dfrac{48.100}{16.100}=3\)
=> x=1; y=1; z=3
=> CTHH (CTPT) của phân tử canxi cacbonat là CaCO3
Ta có CTTQ: CaxCyOz ( x,y,z nguyen dương)
% O2 =100% - 40%-12%=48(%)
Theo bài ta có:
\(\dfrac{x.NTK_{Ca}}{\%m_{Ca}}=\dfrac{y.NTK_C}{\%m_C}=\dfrac{z.NTK_{O_2}}{\%m_{O_2}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{40x}{40}=\dfrac{12y}{12}=\dfrac{16z}{48}\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
Ta có: công thức đơn giản :CaCO3
CTN: (CaCO3)n=100
=> n=1
Vậy CTHH là CaCO3
Hợp chất x có khối lượng mol phân tử là 62g/mol . Trong phân tử của hợp chất, nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng,còn lại là nguyên tố Na . Lập công thức hoá học của x
\(Đặt:CTTQ:Na_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{62.\left(100\%-25,8\%\right)}{23}=2\\ y=\dfrac{62.25,8\%}{16}=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\)
Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó oxi chiếm 48% về khối lượng, cacbon chiếm 12% về khối lượng, còn lại là canxi. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử khối bằng 63 đvC. Trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng, còn lại là nitơ và hiđro. Biết phân tử hợp chất này có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử nitơ. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 8: Hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố lưu huỳnh và oxi. Biết rằng trong chất A, phần trăm khối lượng lưu huỳnh bằng phần trăm khối lượng oxi. Trong hợp chất B, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tỉ lệ tối giản giữa nguyên tử O và S trong các chất A và B.
b) Nếu phân tử A và B đều có 1 nguyên tử s thì phân tử khối của A và B bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một hợp chất tạo nên bởi hai nguyên tố C, O. Trong đó tỉ lệ khối lượng
a) Tính tỉ số giữa số nguyên tử C và O trong phân tử.
b) Tính phân tử khối của hợp chất nếu biết trong phân tử có 2 nguyên tử.
tách ra ik. rồi mik sẽ giúp :'). chứ nhìn thế này mik chẳng muốn làm ;-;;;;
Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Phân tử gồm 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử Natri
CTHH : NaxOy
%Na = 100 – 25 = 75%
%O = yMo / M × 100% =25%
=> y = 0,25 × 62 / 16 = 1
% Na = xMNa / M × 100% = 75%
=> x = 0,75 × 62 / 23 = 2
=> CTHH : Na2O
CTHH : NaxOy
%Na = 100 – 25 = 75%
%O = yMo / M × 100% =25%
=> y = 0,25 × 62 / 16 = 1
% Na = xMNa / M × 100% = 75%
=> x = 0,75 × 62 / 23 = 2
=> CTHH : Na2O
Hợp chất vô cơ Z có công thức XaHaCaOd trong đó về khối lượng: oxi chiếm 57,14%; cacbon chiếm 14,29%; hiđro chiếm 1,19%; còn lại là nguyên tố X chưa biết. Hãy cho biết công thức phân tử của Z.
\(\%X=100\%-57,14\%-14,29\%-1,19\%=27,38\%\)
\(n_X:n_H:n_C:n_O=\dfrac{27,38\%}{M_X}:\dfrac{1,19\%}{1}:\dfrac{14,29\%}{12}:\dfrac{57,14\%}{16}=\dfrac{23}{M_X}:1:1:3=a:a:a:d\)
=> \(\dfrac{23}{M_X}=1\) => MX = 23 (g/mol)
=> X là Na
CTHH: NaHCO3
Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Một hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao nhiêu
mO = 25,8% . 62 = 16 (g)
nO = 16/16 = 1 (mol)
Số phân tử O: 1 . 6.10^23 = 6.10^23 (phân tử)
mNa = 62 - 16 = 46 (g)
nNa = 46/23 = 2 (mol)
Số phân tử Na: 2 . 6.10^23 = 12.10^23 (phân tử)
ta có công thức :NaxOy
x=\(\dfrac{62.\left(100-25,8\right)}{23}\)=2
y=\(\dfrac{62.25,8}{16}\)=1
=>CTHH Na2O