Cho 4,48lit CO2 đktc tác dụng hoàn toàn với 50g dd NaOH 20%. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng.
cho 4,48 l CO2 đktc tác dụng hoàn toàn với 60 g dd NaOH 20%. Tính khối lượng muối tạo ra trong dd
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
Lập T=\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\) => Tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố C => x+y=0,2
Bảo toàn nguyên tố Na => x+2y=0,3
=> x=0,1 ; y=0,1
=>\(m_{muối}=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=0,1.84+0,1.106=19\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{20.60}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,3 0,15
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\)⇒ NaOH pứ hết,CO2 dư
⇒\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
Cho 13,44 ít khí CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối.
a) Xác định muối tạo thành
b) Tính khối lượng muối sinh ra
(Biết: Na = 23; O = 16; H = 1)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,6}=0,67\) => Tạo ra muối NaHCO3
b)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
0,4------------->0,4
=> \(m_{NaHCO_3}=0,4.84=33,6\left(g\right)\)
Cho 6,72 lít khó CO2, tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 2M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối.
a) Xác định muối tạo thành.
b) Tính khối lượng muối sinh ra.
(Biết: Na = 23; O = 16; C =12; H =1)
n CO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
n NaOH=\(2.0,225\)=0,45 mol
T=\(\dfrac{0,3}{0,45}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
=>Tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O
0,45-------0,225-------0,225
Na2CO3+H2O+CO2->2NaHCO3
0,075------------0,075--------0,15 mol
=>m NaHCO3=0,15.84=12,6g
=>m Na2CO3= 0,15.106=15,9g
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)\(\Rightarrow n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2\Rightarrow m_{Al\left(NO_3\right)_3}=42,6\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(\underrightarrow{BTe:}\) \(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{0,2\cdot3-0,05\cdot10}{8}=0,0125mol\)
Khối lượng muối khan:\(m_{muối}=m_{Al\left(NO_3\right)_3}+m_{NH_4NO_3}=42,6+0,0125\cdot80=43,6\left(g\right)\)
b)\(n_{HNO_3}=12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=12\cdot0,05+10\cdot0,0125=0,725mol\)
Bài 5. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 28 gam dung dịch KOH vừa đủ để phản ứng tạo ra 1 muối là K2CO3. Tính nồng độ % của dd KOH đã dùng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 6. Để hấp thụ hoàn toàn 784 ml khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được
Bài 7*. Muốn điều chế 2 lít dung dịch xút 30%, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1,15 g/ml.
Bài 8. Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 25%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8:
nH2SO4=0,5(mool)
PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
nKOH= 2.0,5=1(mol) => mKOH=1.56=56(g)
=> mddKOH= (56.100)/25=224(g)
Bài 7:
mddNaOH= 2.1000.1,15=2300(g)
=> mNaOH=2300.30%=690(g)
=>nNaOH=690/40=17,25(mol)
??? Ủa xút là NaOH mà??
Bài 6:
nSO2= 0,784/22,4=0,035(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=nSO2=0,035(mol)
=> CMddCa(OH)2= 0,035/0,25=0,14(M)
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.
\(a,PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\ c,n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}>\dfrac{n_{CO_2}}{1}\) nên Ca(OH)2 dư, tính theo CO2
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100\cdot80\%=8\left(g\right)\)
Bài 10. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng (Coi nước bay hơi không đáng kể).
Ủa em không cho khối lượng hay thể tích của dung dịch nào luôn sao?
Đặt \(n_{FeCl_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddFeCl_2}=\dfrac{1.127}{10\%}=1270\left(g\right)\)
FeCl2 + 2NaOH ⟶ 2NaCl + Fe(OH)2
1------------>2------------2------------>1 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
1-------------0,25---------------------->1 (mol)
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{2.40}{20\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=1270+400+0,25.32-1.107=1571\left(g\right)\)
Muối tạo thành sau phản ứng là NaCl
C% NaCl = \(\dfrac{2.58,5}{1571}=7,45\%\)
Cho dd NaOH 20% tác dụng vừa đủ với FeCl2 10% . Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn .Tính nồng độ % của muối tạo thành sau phản ứng
Gọi số mol FeCl2 la x, NaOH = NaCl=2x. C%NaOH = \(\frac{80x}{m1}=0,2\) => m1 = 400x
C%FeCl2 = \(\frac{127x}{m2}=0,1\Rightarrow m2=1270x\)
C%NaCl= \(\frac{117x}{1270x+400x-90x}=7,4\%\)
gọi số mol FeCl2 la x, NaOH = NaCl=2x. C%NaOH==>m1=400x
C%FeCl2==> m2=1270x
C%NaCl==7,4%
đúng thì tik mk nha^^