Một ôtô tải đang chuyển động với vận tốc 108 km/h trên mặt đường ngang, hệ số ma sát 0,1, thì tắt máy. Dùng độ biến thiên động năng tìm quãng đường mà ôtô đi được kể từ khi tắt máy cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10m/s2.
Một ô tô đang chuyển động trên đường thắng ngang với tốc độ 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đuờng là µ =0,01. Lấy g = 10 m/ s 2 . Thời gian từ lúc xe tắt máy đến khi xe dừng lại là
A. 180 s
B. 90s
C. 100 s
D. 150 s
Chọn đáp án D
+ Thời gian xe chuyển động sau khi tắt máy đến khi dừng lại
+ Từ v = at + v 0 (với v 0 = 54 km/h = 15 m/s và khi dừng lại v = 0
Bài 14:Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tính:
a)Thời gian từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng.
b)Quãng đường xe chạy thêm đến khi dừng hẳn.
Câu 2. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h thì người tài xế tắt máy để xe chạy theo quán tính. Người ấy thấy rằng xe sẽ dừng lại sau khi đi được đoạn đường 50 m.
a) Tính động năng của xe ở thời điểm tắt máy.
b) Tính độ biến thiên động năng của xe.
c) Tính công của lực cản trung bình tác dụng lên xe.
d) Xem như lực cản là lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Tính hệ số ma sát.
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy,chuyển động chậm dần đều do có ma sát.Biết rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02.Hãy tính: a.Gia tốc của ô tô. b.Thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại. c.Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại.
Hình như thiếu gia tốc rơi tự do
a, Theo định luật II Niuton:
\(\overrightarrow{F_{mst}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\left(1\right)\)
Chiếu \(\left(1\right)\) lên chiều dương:
\(m.a=-F_{mst}=-\mu.m.g\Rightarrow a=-\dfrac{g}{50}\)
b, Thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{750}{g}\left(s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại:
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{5625}{g}\left(m\right)\)
Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là \(\mu\) = 0,05. Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó.
Đổi : 4 tấn =4000 kg; 18 km/h=5m/s; 54km/h=15 m/s ; 72 km/h=20m/s
Gia tốc của ô tô đó
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{15^2-5^2}{2\cdot50}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật Niu-tơn II
\(N+F_k+F_{ms}+P=m\cdot a\)
Chiếu theo Oy: N =P = mg=4000.10=40000(N)
Chiếu theo Ox:\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_k=m\cdot a+\mu\cdot N=4000\cdot2+0,05\cdot40000=10000\left(N\right)\)
Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h
\(t=\dfrac{v'-v_0}{a}=\dfrac{20-5}{2}=7,5\left(s\right)\)
Quãng đường đi được trong thời gian đó
\(s=\dfrac{v'^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{20^2-5^2}{2\cdot2}=93,75\left(m\right)\)
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều , chạy thêm 200m nữa thì dừng lại .
a) tính gia tốc và thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng lại
b) tính quãng đường đi được trong 2s cuối
c) kể từ lúc tắt máy cần bao nhiêu thời gian để nó đi thêm 150m ,
5. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với tốc độ 36 km/h trên đường thẳng thì tăng
tốc. Lực kéo của đầu máy khi ấy là 4500 N. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2, g=10m/s2.
a/ Hỏi sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ôtô đạt tốc độ 72 km/h? Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian tăng tốc trên?
b/ Tính lực kéo của động cơ lúc ôtô chưa tăng tốc.
c/ Khi ôtô đạt tốc độ 72 km/h thì người tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường và khoảng thời gian ôtô đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại
\(v_0=36\)km/h=10m/s
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) \(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{4500-0,2\cdot1,5\cdot1000\cdot10}{1,5\cdot1000}=1\)m/s2
Để vật đạt \(v=72\)km/h=20m/s cần thời gian:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{1}=10s\)
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.