Đặt 1 hiệu điện thế u vào 2 đầu đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ biết R1=3R2,R3=10Ω.Cho biết chỉ số ampe kế khi mở và khi đóng hơn kém nhau 4 lần .Tìm R1và R2
đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R1=4 ôm, R2=5 ôm
a) Cho biết số chỉ ampe kế khi công tắt K mở và K khi đóng hơn kém nhau 3 lần.
b)Cho biết U=5.4V.Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?
Bạn tựự làm tóm tắt nhé!
Ta có: \(I_D=3I_M\Leftrightarrow\dfrac{U_1}{R_{dd}}=\dfrac{3U_2}{R_{tdm}}\left(U=U_1=U_2\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{R1+R2}=\dfrac{3}{R1+R2+R3}\Leftrightarrow\dfrac{1}{4+5}=\dfrac{3}{4+5+R3}\Rightarrow R_3=18\Omega\)
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2+R_3=4+5+18=27\Omega\)
Số chỉ của Ampe kế: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{5,4}{27}=0,2A\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R 1 = 4Ω , R 2 = 5Ω. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R 3
Khi K mở: mạch có R 1 , R 2 và R 3 ghép nối tiếp nhau
→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R t đ m = R 1 + R 2 + R 3 = 4 + 5 + R 3 = 9 + R 3
Cường độ dòng điện qua 3 điện trở là như nhau nên số chỉ của ampe lúc này là:
Khi K đóng, điện trở R 3 bị nối tắt nên mạch chỉ còn hai điện trở R 1 , R 2 ghép nối tiếp.
→ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K đóng là:
R t đ đ = R 1 + R 2 = 4 + 5 = 9 Ω
Số chỉ của ampe lúc này là:
Từ (1) và (2) ta thấy I đ > I m , nên theo đề bài ta có: I đ = 3 I m (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết UAC = 18V, R1 = 24, R3 = 24
.
a, Khi khoá K mở, UAB = 12V. Tính dòng điện qua mỗi điện trở
b, Khi khoá K đóng, tìm số chỉ của vôn kế.
c, Thay vôn kế bởi ampe kế, số chỉ ampe kế là bao nhiêu?.
![]() |
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω . Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A. Điện trở R 1 có giá trị là:
A. 1 , 6 Ω
B. 2 , 8 Ω
C. 0 , 5 Ω
D. 1 , 2 Ω
Sơ đồ mạch điện như hình bên, R 1 = 25 Ω .Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
A. U = 100V; R2 = 15 Ω
B. U = 100V; R2 = 10 Ω
C. U = 100V; R2 = 40 Ω
D. U = 100V; R2 = 35 Ω
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U = I R 1 = 4.25 = 100 V
- Khi khóa K mở , hai điện trở
R1 và R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là: R 12 = U I = 100 2 , 5 = 40 Ω
Điện trở R 2 = R 12 − R 1 = 40 − 25 = 15 Ω
Đáp án: A
Câu 1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 20. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 2A, còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 0,5A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và điện
Sơ đồ mạch điện như hình bên. R 202. Biết khi khoá K đóng ampe kế chỉ 5A (lần đo 1) còn khi khoa K mở thi ampe kế chỉ 2A (lần đo 2). Sau đó mắc thêm điện trở R3 = 252 nối tiếp vào đoạn mạch trên tạo thành đoạn mạch (R1, nt R2; nt R3:) (lần đo 3) Tỷ so hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R, của lần đo 1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 của lần đo 3 là
Cho đoạn mạch điện AB có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1= 15 , R2= 10 , R3= 20 ;
Ampe kế chỉ 0,5A.
Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở.