giúp vs
trong phòng thí nghiệm có chứa dung dịch HCl 0,8M,dung dịch NaOH 0,4M,nước cất,các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 500 ml dung dịch HCl 0,2M và NaCl 0,25M
mai phải nộp rồi,làm gấp
PLEASE
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 4%.
b. 400g dung dịch CuSO4 4%.
c. 300 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
a, mMgCl2 = 50.4% = 2 (g)
=> mH2O = 50 - 2 = 48 (g)
Lấy 2 g MgCl2 khan, đong lấy 48 nước, hoà tan MgCl2 vào nước thu được dd như ý muốn...
b, mCuSO4 = 4%.400 = 16 (g)
=> mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
cách pha chế tt nt
c, nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
=> mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
Đong lấy 300ml nước, hoà 52,65 g NaCl khan vào nước thu được dd...
d, nMgSO4 = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)
=> mMgSO4 = 0,04.120 = 4,8 (g)
Cách pha chế như c
Trong phòng thí nghiệm có dung dịch H2SO4 2,5M; dung dịch KOH 2M; nước cất và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Hãy trình bày cách pha chế 400 ml dung dịch X chứa K2SO4 0,5M và KOH 0,25M?
giúp mik với
\(n_{K_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,25.0,4=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
0,4 0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,4+0,1}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\\V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2,5}=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow V_{H_2O}=400-250-80=70\left(ml\right)\)
PP: hoà 250 ml dd KOH 2,5M vào 80 ml dd H2SO4 80 ml sau đó thêm 70 ml nước cất ta được dd ...
Câu 3: Từ nước cất và dụng cụ cần thiết coi như có đủ hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.50g dung dịch MgCl2 5%.
b. 200g dung dịch CuSO4 4%.
c. 150 ml dung dịch NaCl 3M
d. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4
b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch không nhãn sau: HCl, H2SO4loãng, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quì tím và các dụng cụ coi như có đủ có thể phân biệt các dung dịch trên không? Hãy trình bày cách phân biệt. Viết PTHH phản ứng xảy ra (nếu có).
Trích :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (1)
- Hóa xanh : NaOH . Ba(OH)2 (2)
- Không HT : NaCl, K2SO4 (3)
Cho các chất ở (1) lần lượt vào (2) :
- Kết tủa trắng : Chất ở (1) là : H2SO4 , chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , ở (2) là : NaOH
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào (3) :
- Kết tủa trắng : K2SO4
- Không HT : NaCl
Từ NaOH, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và trình bày cách pha chế
a) 800ml dung dịch NaOH2M
b) 800gam dung dịch NaOH 10%
a) n NaOH = 0,8.2 = 1,6 mol
m NaOH = 1,6.40 = 64 gam
Cân lấy 64 gam NaOH cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại,khuấy đều
b) m NaOH = 800.10% = 80(gam)
m H2O = 800 - 80 = 720 gam
Cân lấy 80 gam NaOH cho vào cốc có dung dịch 5 lít
Thêm 720 gam nước vào cốc, khuấy đều.
a) nNaOH= 2.0,8=1,6(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
=> nNa=1,6(mol)
=> Cho 800 ml nước vào 1,6 mol Na để tạo ra 800ml dung dịch NaOH 2M.
b) mNaOH= 800.10%=80(g)
=> nNaOH=80/40=2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
=> nNa=2(mol) => mNa=2.23=46(g)
mH2= 1.2=2(g)
=> mH2O= mNaOH+ mH2- mNa= 800+ 2 - 2.23= 757g)
=> Điều chế: cho 756(g) nước vào 46 gam Na sẽ tạo ra 800 gam dd NaOH 10%.
a. Số mol NaOH có trong 800ml dd NaOH 2M là : 0,8.2=1,6 mol
\(\Rightarrow\)mNaOH=1,6.40=64 gam
\(\Rightarrow\) mH2O= 800-64=736 gam
Cách pha chế : Cho 64 gam NaOH vào bình tam giác, sau đó cho 746 gam nước cất vào bình, khuấy đều ta được 800ml dd NaOH 2M
b. Số gam NaOH có trong 800g dd NaOH 10% là : \(\dfrac{x}{800}x100\%=10\%\Rightarrow x=80gam\)
\(\Rightarrow\)mH2O=800-80=720 gam
Cách pha chế : CHo 80 gam NaOH vào bình tam giác, sau đó cho 720 g nước cất vào bình, khuấy đều ta được 800g dd NaOH 10 %
Từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 100g dung dịch NaCl 0,9%.
\(m_{NaCl}=\dfrac{0,9.100}{100\%}=0,9g\\ m_{nước}=100-0,9=99,1g\)
Cách làm: cho 0,9g NaCl vào ống nghiệm rồi cho thêm 99,1g nước vào lắc đều thu được 100g dung dịch NaCl 0,9%
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.