Những câu hỏi liên quan
Nguyên Hoàng A Thơ
Xem chi tiết
Phùng Hà Châu
24 tháng 7 2019 lúc 10:13

\(m_{CuSO_4}=400\times5\%=20\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-20=380\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,125\times250=31,25\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-31,25=368,75\left(g\right)\)

Bình luận (0)
Hải Đăng
24 tháng 7 2019 lúc 10:18

Ta có: \(M_{CuSO_4}=160\left(g\right)\)

\(M_{CuSO_4.5H_2O}=250\left(g\right)\)

- Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch 5% là:

\(m_{CuSO_4}400.\frac{5}{100}=20\left(g\right)\)

- Nếu dùng tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O cần dùng:

\(m_{CuSO_4.5H_2O}=20.\frac{250}{160}=31,25\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=40-31,25=368,75\left(g\right)\)

Bình luận (0)
Lương Minh Hằng
24 tháng 7 2019 lúc 11:11

* Nếu dùng CuSO4 và nước

mcuso4 = 400.5%=20(g) => ncuso4 = 0,125(mol)

mH2O = 400-20=380 (g)

* Dùng CuSO4.5H2O và nước

mCuSO4.5H2O = 0,125.250 = 31,25 (g)

mH2O = 400 - 31,25=368,75 (g)

Bình luận (0)
Hồ Thùy Trang
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
27 tháng 8 2021 lúc 18:08

Đặt x,y lần lượt là khối lượng tinh thể và khối lượng nước cần lấy (x,y>0) (g)

Ta sẽ có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\\dfrac{160}{250}x=4\%.400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\0,64x=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=25\\y=375\end{matrix}\right.\)

Vậy: Cần lấy 25 gam tinh thể và 375 gam nước để pha chế thành 400 gam dd CuSO4 4%

Bình luận (0)
Vũ Mai Thanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Anh Minh
22 tháng 4 2018 lúc 23:02

Bài 1:

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)

\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)

Bình luận (0)
Ếch kon
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
10 tháng 3 2022 lúc 16:28

- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:

\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)

Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam

- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)

- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)

Bình luận (0)
Nguyễn Thùy Chi
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
13 tháng 8 2021 lúc 9:17

mCuSO4=16%.500= 80(g)

Gọi x,y  là KL dd CuSO4 8% và tinh thế CuSO4.5H2O cần lấy (x>0)

m(CuSO4)= 0,08x+ 16/25y

<=>0,08x+ 0,64y= 80 (1)

Mặt khác vì KL dung dịch CuSO4 16% là 500 gam nên: x+y=500 (2)

Từ (1), (2) ta có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}0,08x+0,64y=80\\x+y=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3000}{7}\\y=\dfrac{500}{7}\end{matrix}\right.\)

Vậy để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% thì cần 3000/7 (g) dd CuSO4 8% và 500/7 (g) tinh thể CuSO4.5H2O.

 

Bình luận (1)
vu xuan duong
Xem chi tiết
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
9 tháng 10 2021 lúc 21:43

Ta có: \(m_{CuSO_4}=80\cdot10\%=8\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=80-8=72\left(g\right)\)

Bình luận (0)
Huy Hoang
Xem chi tiết
Thanh Nhàn ♫
20 tháng 2 2020 lúc 21:49

a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam

20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch

C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%

b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )

Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.

Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :

+ Số gam CuSO4 là 160x

+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x

Số gam nước còn 100 - 90x

Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x

- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan

100 - 90x nước có x' gam chất tan

x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x

( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x

⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1

CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Huy Hoang
20 tháng 2 2020 lúc 21:52

๖ۣۜŇɦạϮッт๏áɴ๖ۣۜнọςッ thanks

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Đồng Thanh Tuấn
Xem chi tiết
Lê Đình Thái
18 tháng 4 2017 lúc 22:37

gọi m dd CuSO4.5H2O là x (g)

m dd CuSO4 5% là y(g)

=> x+y=400(I)

mct (dd CuSO4 41%)= 41/100.400=164(g)

mct(dd CuSO4.5H2O)=160/250.x=0,64x(g)

mct (dd CUSO4 5%)=5/100.y=0,05y(g)

=> 0,64x+0,05y=164(II)

từ (I) và (II)

x+y=400

0,64x+0,05y=164

=>x=244,06(g)

y=155,94(g)

Bình luận (2)
Duong Tran Nhat
20 tháng 4 2017 lúc 20:43

155,94g hay 145,94g mình không nhớ mấy đâu

Bình luận (0)
Nguyễn Đức Minh B
Xem chi tiết
Hà Hoàng Anh
6 tháng 11 2023 lúc 15:40

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
Bình luận (0)