Lấy 8.4g MgCO3 hòa tan vào 146g dd HCl thì vừa đủ
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dd HCl đầu
c) tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng
Lấy 8.4g MgCO3 hòa tan vào 146g dd HCl thì vừa đủ
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dd HCl đầu
c) tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng
nMgCO3 = \(\dfrac{8,4}{84}\)= 0,1 (mol)
a)PTHH: MgCO3 + 2HCl ----> MgCl2 + CO2 + H2O
_______ 0,1 mol-->0,2 mol--->0,1 mol
b)mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
C%HCl bđ = \(\dfrac{7,3}{146}\) .100% = 5%
c)mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)
mdd = 8,4 + 146 = 154,4 (g)
C% MgCl2 = \(\dfrac{9,5}{154,4}\).100% = 6,15%
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
0,1 mol____ 0,2 mol__ 0,1 mol__0,1
_ mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
=> \(C\%=\dfrac{7,3}{146}.100\%=5\%\)
_ m\(_{MgCl_2}\) = 9,5(g)
_ mdd sau pư = 8,4 + 146 - 0,1. 44 = 150 ( g)
=> C%MgCl2 = \(\dfrac{9,5}{150}.100=6,3\%\)
Hòa tan 30,6g hỗn hợp A gồm Al và MgCO3 bằng dd HCl 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd B và 13,44 lít hỗn hợp khí D.
a,Viết PTHH và tính mỗi chất trong A.
b,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B
Giúp em với ạ ToT
Lấy 8,4g MgCO3 hòa tan vào 146g dd HCl thì vừa đủ.
A . Viết Phương Trình Phản Ứng
B. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đầu?
C. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng?
nMgCO3 = \(\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
0,1 mol----> 0,2 mol-> 0,1 mol-> 0,1 mol
mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
C% dd HCl = \(\dfrac{7,3}{146}.100\%=5\%\)
mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)
mdd sau pứ = mMgCO3 + mdd HCl - mCO2
....................= 8,4 + 146 - 0,1 . 44 = 150 (g)
C% dd MgCl2 = \(\dfrac{9,5}{150}.100\%=6,33\%\)
Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp 2 axit cho và ngo vào 500ml dd axit HCl nồng độ M thì PƯ vừa đủ a, viết PTHH b, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu c, Biết khối lượng riêng của dd HCl ban đầu là 1,15g ml. Tính nồng độ % của dd axit HCl đã dùng
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
lấy 8,4g MgCO3 hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ.
a,viết pt phản ứng (kocần lắm)
b,tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đầu?
c,tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
(hóa 10 đấy e nào giải đc a tick cho :3 )
nMgCO3 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{8,4}{84}\)= 0,1 (mol)
Khi cho MgCO3 vào HCl, ta có PTHH:
a. MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 \(\rightarrow\)0,2 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
b. C%HCl = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{36,5.0,2}{146}\).100% = 5 %
c. mddsau = mMgCO3 + mHCl - mCO2 = 8,4 + 146 - 44.0,1 = 150 (g)
C%MgCl2 = \(\frac{mt}{md}\).100% = \(\frac{0,1.95}{150}\).100% \(\approx\) 6,33 %
tan hoàn toàn 12,4 g na2o và 200ml dd vừa đủ ( d hcl=1,05g/mol) a,viết pthh , b,tính nồng độ mol của đ hcl đã dùng ,c, tính nồng độ phần trăm của đ sau phản ứng
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ a,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaCl}=0,2.2=0,4mol\\ b,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ c,m_{ddNaCl}=200.1,05+12,4=222,4g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,4.58,5}{222,4}\cdot100=10,52\%\)
hòa tan 4,8g kl Mg vừa đủ vào dd HCl 20%
a) viết ptpư
b) tính thể tích h2
c) tính mddhcl cần dùng,
d) tính nồng độ % dd sau phản ứng
a. PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2↑
b. Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{14,6}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=73\left(g\right)\)
d. Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=73+4,8-\left(0,2.2\right)=77,4\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{19}{77,4}.100\%=24,5\%\)
Cho 11.2g mạt sắt vào 200g dd HCl, các chất phản ứng vừa đủ
a. Viết pthh
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của chắc tan thu được trong dd sau phản bội