Cho CTHH: RxOy.(R là nguyên tố chưa biết)
Biết PTK=160đvC. R là nguyên tố nào
Cho tập hợp A có CtHH R³O² biết tỉ lệ khối lượng của R và O là 7:3 (A) nguyên tố R là nguyên tố nào ?? (B) viết CTHH của hợp chất A
Câu 2: Nguyên tử X nặng bằng 0,25 lần nguyên tử Đồng (Cu= 64). Tính NTK của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào. Viết KHHH của nguyên tố đó.
Câu 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:
a. Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.
b. Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2N
d. Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
e. Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H)
f. Khí clo, biết trong phân tử có 2Cl
Câu 4: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đây:
a. PH3, H2S, SiH4
b. Fe2O3, K2O, Cl2O7
c. MgCl2, NaCl, AlCl3 (biết Cl hóa trị I)
d. Fe(OH)3 (biết nhóm OH hóa trị I)
Câu 5: Hãy lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a. Zn (II) và Cl (I)
b. Al (III) và nhóm PO4 (III)
c. N (IV) và O
e. H và nhóm CO2 (II)
f. Na (I) và nhóm SO4 (II)
g. Ca (II) và nhóm NO3 (I)
Câu 6: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Câu 7: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng bằng 51 lần phân tử hiđro.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm tên và kí hiệu của nguyên tố X.
c. Viết CTHH của hợp chất đó và tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 8: Hợp chất X tạo bởi nguyên tố R hóa trị III và Oxi. Biết phân tử X nặng 2 lần phân tử SO3. Viết CTHH của X.
Câu 9: Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% Canxi, 12% Cacbon, 48% Oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.
Câu 10: Tìm CTHH của hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối của A là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
a) R là hợp chất của Na và O. Khối lượng phân tử của R là 62 amu. Biết phấn trăm khối lượng của oxygen(oxi) là 25,8%. Xác định CTHH của R
b) Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm II.A là nguyên tố nào?
Gọi ct chung: \(Na_xO_y\)
\(K.L.P.T=23.x+16.y=62< amu>.\)
\(\%Na=100\%-25,8\%=74,2\%.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{62}=74,2\%\)
\(Na=23.x.100=74,2.62\)
\(Na=23.x.100=4600,4\)
\(Na=23.x=46,004\div100\)
\(23.x=46,004\)
\(x=46,004\div23=2,00....\) làm tròn lên là 2.
Vậy, có 2 nguyên tử Na trong phân tử \(Na_xO_y.\)
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{62}=25,8\%.\)
\(\Rightarrow y=0,99975\) làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự cái trên).
vậy, cthh của R: \(Na_2O.\)
\(b,\) nguyên tố A là Magnesium (Mg).
) Hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Magie liên kết với nhóm RO (II) (với R là nguyên tố chưa biết). Phân tử A nặng bằng 3,25 phân tử oxi.
a) Tìm CTHH của A.
b) Tính số phân tử chất A và số nguyên tử oxi trong 26 g phân tử A.
a) ta có CTHH: \(Mg^{II}_x\left(RO\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}==\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:MgRO\)
b) biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(PTK_A=3,25.32=104\left(đvC\right)\)
a Một nguyên tố R tạo với oxi hợp chất oxit có công thức RO2 R là nguyên tố nào, biết trong oxit R chiếm 46,67% về khối lượng
b. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất khí có công thức RH4. R là nguyên tố nào, biết trong hợp chất R chiếm 87,5% về khối lượng
a) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+32}\cdot100=46,67\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
b) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+4}\cdot100=87,5\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
a) R+O2--->RO2
=>R hoá trị IV
có:%R=(MR.100)/(MR+MO2)=>46,67=MR.100/MR+MO2=>0,4667=MR/MR+32=>0,4667MR+14,9344=MR=> -0,5333MR=-14,9344=>MR=28,00375023=>R là Silic
câu b tương tựmình 2k7
Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
Nguyên tử R là nguyên tố nào?
NTKR = 14 . NTK H
= 14 . 1
= 14 (đvC)
Vậy nguyên tử R là silic, kí hiệu Si
Một hợp chất có PTK là 222 đvc, trong đó nguyên tố õi chiếm 50,45% về khối lượng, còn lại là nguyên tố X. Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên? (chưa học hóa trị)
khi làm bài này bn phải biết công thức
ví dụ: gọi CTHH của 1 hợp chất là AxBy
Khối lượng nguyên tố A= %A.PTK hợp chất/ 100%
số nguyên tử = khối lượng của nguyên tố / NTK của nguyên tố
đối vs bài này
gọi CTHH của hợp chất là XaOy
khối lượng của nguyên tố oxi = 50,45.222/100=112
số nguyên tử nguyên tố oxi= 112/16= 7
khối lượng của nguyên tố X= (100-50,45).222/100=110
tui mới giải tới đâu đc thui chớ đề cho nguyên tố X chỗ này bí rùi hoặc bn ghi nhầm
Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 2 lần nguyên tử oxygen. Em hãy tra bảng một số nguyên tố và cho biết R là nguyên tố nào? Gọi tên nguyên tố đó?