Câu 1 :
Biết 11,2 lít hh 2 khí XO và XO2 nặng 19,8 gam . Biết tỉ lệ VNO:VON2=2:3 . Tìm tên X ?
Câu 2 :
Tính số nguyên tử S có trong 68,4 gam Al2(SO4)3
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Câu 1 :
a)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3(mol)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
b)
nC4H10 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
mC4H10 = 0.4*58 = 23.2 (g)
c)
nCaO = 3*10^23 / 6 *10^23 = 0.5 (mol)
nCa(OH)2 = 1.8*10^23 / 6*10^23 = 0.3 (mol)
mA = 0.5*56 + 0.3*74 = 50.2 (g)
Câu 1::
a) nCO2=13,2/44=0,3(mol)
=>V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) nC4H10=8,96/22,4=0,4(mol)
->mC4H10=0,4.58= 23,2(g)
c) nCaO= (3.1023)/(6.1023)= 0,5(mol)
nCa(OH)2= (1,8.1023)/(6.1023)=0,3(mol)
=>mhhA= mCaO+ mCa(OH)2= 0,5.56 + 0,3.74= 50,2(g)
Câu 2 :
nX = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
MX = 32.4/0.6 = 54 (g/mol)
=> 4X + 6 = 54
=> X = 12
X là : Cacbon
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
bài 1: Khí trong các ý sau đây đều được đo ở đktc, hãy tìm nguyên tố X tương ứng:
1) 2,24 lít khí XO2 ở đktc nặng 4,4 gam
2) 3,36 lít khí XO2 ở đktc nặng 6,9 gam
3) 11,2 lít khí XH4 ở đktc nặng 8 gam
4) 8,96 lít khí XO3 ở đktc nặng 32 gam
5) 5,6 lít khí XO ở đktc nặng 7 gam
6) 16,8 lít khí XO2 ở đktc nặng 48 gam
7) 2,24 lít khí XH3 ở đktc nặng 1,7 gam
8) 11,2 lít khí X2O ở đktc nặng 22 gam
9) 6,72 lít khí XO ở đktc nặng 9 gam
10) 4,48 lít khí X2O4 ở đktc nặng 18,4 gam
1
\(n_{XO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ M_{XO_2}=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+16.2\right)=44\\ \Rightarrow X=12\)
X là Cacbon
2
\(n_{XO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ M_{XO_2}=\dfrac{6,9}{0,15}=46\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+16.2\right)=46\\ \Rightarrow X=14\)
X là Nito (N)
3
\(n_{XH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ M_{XH_4}=\dfrac{8}{0,5}=16\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+1.4\right)=16\\ \Rightarrow X=12\)
X là Cacbon
4
\(n_{XO_3}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ M_{XO_3}=\dfrac{32}{0,4}=80\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+16.3\right)=80\\ \Rightarrow X=32\)
X là lưu huỳnh (S)
5
\(n_{XO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ M_{XO}=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+16\right)=28\\ \Rightarrow X=12\)
Vậy X là Cacbon
6
\(n_{XO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\\ M_{XO_2}=\dfrac{48}{0,75}=64\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+16.2\right)=64\\ \Rightarrow X=32\)
X là lưu huỳnh (S)
7
\(n_{XH_3}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ M_{XH_3}=\dfrac{1,7}{0,1}=17\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+1.3\right)=17\\\Rightarrow X=14 \)
X là Nito (N)
8
\(n_{X_2O}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ M_{X_2O}=\dfrac{22}{0,5}=44\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(2X+16\right)=44\\ \Rightarrow X=14\)
X là Nito (N)
9
\(n_{XO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ M_{XO}=\dfrac{9}{0,3}=30\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(X+16\right)=30\\ \Rightarrow X=14\)
X là Nito (N)
10
\(n_{X_2O_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ M_{X_2O_4}=\dfrac{18,4}{0,2}=92\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\left(2X+16.4\right)=92\\ \Rightarrow X=14\)
X là Nito (N)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
Bài 1. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
a, K2O + H2O --> KOH
b, Cu + O2 --> CuO
c, Al2(SO4)3 + BaCl2 --> BaSO4 + AlCl3
Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:
a, 13 gam Zn; 5,4 gam H2O ; 13,2 gam CO2
b, 0,6.1023 phân tử NaCl ; 12.1023 nguyên tử Ca.
Bài 3. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a, 0,5 mol H2SO4 ; 0,2 mol NaOH ; 0,1 mol Ag.
b*, Tính khối lượng của 15.1023 phân tử SO2
1.
a, K2O + H2O --> 2KOH (1:1:2)
b, 2Cu + O2 --> 2CuO (2:1:2)
c, Al2(SO4)3 + 3BaCl2 --> 3BaSO4 + 2AlCl3 (1:3:3:2)
Bài 2:
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ b,n_{NaCl}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
Bài 3:
\(a,m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{Ag}=108.0,1=10,8\left(g\right)\\ b,n_{SO_2}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=64.2,5=160\left(g\right)\)
1) Tính thể tích của 2,8 gam khí A ở đktc biết \(\dfrac{dA}{H_2}=14\) (tỉ khối của khí A với H2)
2) Tính số nguyên tử O và C có trong 11,2 lít \(CO_2\) ở đktc
1)
\(M_A=14.2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_A=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\\ V_{A\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
2)
\(Số.nguyên.tử.C:\dfrac{11,2}{22,4}.6.10^{23}=3.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\\ Số.nguyên.tử.O:\dfrac{11,2}{22,4}.2.6.10^{23}=6.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
Câu 2: (3 đ) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng sau:
a. Ca + O2 -- > CaO
b. Fe + HCl - - > FeCl2 + H2
c. Al + O2 - -> Al2O3
d. Al2O3 + H2SO4 - -> Al2(SO4)3 + H2O
e. Fe(OH)3 - -> Fe2O3 + H2O
f. N2 + H2 - - > NH3
g. KClO3 - -> KCl + O2
\(a.2Ca+O_2\overset{t^o}{--->}2CaO\)
\(b.Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(c.4Al+3O_2\overset{t^o}{--->}2Al_2O_3\)
\(d.Al_2O_3+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(e.2Fe\left(OH\right)_3\overset{t^o}{--->}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(f.N_2+3H_2\overset{t^o}{--->}2NH_3\)
\(g.2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
Tỉ lệ:
a. 2 : 1 : 2
b. 1 : 2 : 1 : 1
c. 4 : 3 : 2
d. 1 : 3 : 1 : 3
e. 2 : 1 : 3
f. 1 : 3 : 2
g. 2 : 2 : 3
a. \(2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CaO\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 2
b. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
c. \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4: 3: 2
d. \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
tỉ lệ: 1 : 3 : 1 : 3
e. \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 3
f. \(N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2NH_3\)
tỉ lệ: 1 : 3 : 2
g. \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
tỉ lệ: 2 : 2 : 3