Cho a(g) kim loại+ 500 ml dd HCl => dd A +11,2 lít h2
tiếp lấy dd A +1000ml dd Ca(OH)2 0,1M vừa đủ . Cô cạn dd sau pư dc 55,6g muối khan . Tìm nồng độ mol HCl và khối lượng a
Cho a(g) kim loại + 500 ml dd hcl => dd A +11,2 lít h2
dd A +1000ml dd Ca(OH)2 0,1M vừa đủ . Cô cạn dd sau pư dc 55,6g muối khan . Tìm nồng độ mol hcl và khối lượng a
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Cho 23,5 g hỗn hợp 2 kim loại đứng trước H tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 12,32 lít H2 (đktc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 55,62 g
B. 52,65 g
C. 56,25 g
D. 62,55 g
Hòa tan hh gồm fe và zn trong 50ml dd hcl 0,4M thu dc dd A và 1,792 lít khí H2(đktc) cô cạn đe A đc 10,52g muối khan a, Tính khối lượng hh ban đầu b, tính nồng độ mol các chất ddA ? Bt rằng thể tích dd thu đc sau phản ứng ko đáng kể
Có 200ml dd HCl 0,2M
a) để trung hòa dd axit này cần bn ml dd NaOH 0,1M ? Tính nồng độ mol của dd muối sinh ra
b) Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 5% Hyax tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng và nồng độ % của dd muối sau phản ứng ( giả sử khối lượng riêng của dd HCl là 1g/ml)
a)PTHH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
nHCl = 0,04 (mol) = nNaOH = nNaCl
=>VddNaOH = 0,04/0,1 = 0,4 (l) = 400 (ml)
Vdd = VddNaOH + VddHCl = 0,6 (l)
=>C(M) ≈ 0,067 (M)
b) 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
nCa(OH)2 = nCaCl2 = (1/2)nHCl = 0,02 (mol)
(Nồng độ phần trăm = 25% ????)
mCa(OH)2 = 1,48 (g)
=>mdd(Ca(OH)2) = 5,92 (g)
mddHCl = 220 (g)
=>mdd = 225,92 (g)
mCaCl2 = 2,22 (g)
=>%mCaCl2 ≈ 0,98%
Hoà tan kim loại fe vào dd hcl 20% . Phản ứng vừa đủ , thu đc 14,874 lít hydrogen (dktc) 25°C , 1 bar.tính khối lượng kim loại fe phản ứng? A.tính khối lượng dd hcl 20% phản ứng? B.tính nồng độ % dd sau phản ứng? C.tính số ml dd ca(oh)2 3M để trung hòa lượng acid hcl ở trên?
3)CHO 115,3 g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dd H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít CO2(dktc), dd A và chất rắn B. cô cạn dd A thu được 12 g muối khan. nung chất rắn B đến khối lượng ko đổi thì thu dược chất rắn B1 và 11,2 lit CO2 dktc. biết m ban đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3 tinh nồng độ mol (lít) của MgCO3. mối rán B
a./ Các phản ứng xảy ra:
Cho hh 2 muối tác dụng với H2SO4 loãng
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + H2O + CO2
Số mol khí CO2 sinh ra: n(CO2 1) = 4,48/22,4 = 0,2mol
Nung chất rắn không tan sau pư thấy thoát ra khí CO2 → muối cacbonat dư → H2SO4 đã tham gia phản ứng hết.
Số mol H2SO4 đã dùng: n(H2SO4) = n(CO2) = 0,2mol
Nồng độ dung dịch H2SO4: C(H2SO4) = 0,2/0,5 = 0,4M
b./ Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh muối) + m(H2SO4) = m(muối khan) + m(B) + m(CO2) + m(H2O)
→ m(B) = m(hh muối) + m(H2SO4) - m(muối khan) - m(CO2) - m(H2O) = 115,3 + 0,2.98 - 12.2 - 0,2.44 - 0,2.18 = 110,3g
c./ Số mol CO2 thu được khi nung B: n(CO2 2) = 11,2/22,4 = 0,5mol
Tổng số mol hai muối:
n(hh muối) = n(MgCO3) + n(RCO3) = n(CO2 1) + n(CO2 2) = 0,2 + 0,5 = 0,7mol
n(RCO3) = 2,5.n(MgCO3) → n(MgCO3) = 0,2mol và n(RCO3) = 0,5mol
Khối lượng mỗi muối:
m(MgCO3) = 84.0,2 = 16,8g
m(RCO3) = m(hh muối) - m(MgCO3) = 115,3 - 16,8 = 98,5g
Khối lượng mol phân tử của muối cacbonat cần tìm:
M(RCO3) = R + 60 = m(RCO3)/n(RCO3) = 98,5/0,5 = 197
→ R = 137
Vậy kim loại cần tìm là Ba.
Thay hh MgCO3 va RCO3 bang MCO3
pthh:MCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)MSO4 +CO2 +H2O (*)
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
Suy ra: nco2=4,48/22,4=0,2 (mol)
\(\Rightarrow\)nh2so4=nco2=0,2 mol\(\Rightarrow\)CM H2SO4=0,2/0,5=0,4M
Chất rắn B là MCO3 du:MCO3 \(\rightarrow\)MO +CO2 (**)
0,5 0,5 0,5 (mol)
Thẹo (*) từ 1 mol MCO3 tạo ra 1 mol MSO4 \(\Rightarrow\)Khối lượng tăng:(32+16.4)-(12+16.3)=36g .Vậy có 0,2 mol MCO3 chuyển thành MSO4 nên khối lượng tăng thêm là:0,2.36=7,2 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
115,3 =mB +m Muối khan -7,2
115,3 =mB +12 -7,2 Vay mB=110,5(g)
Theo(**) từ Bchuyen thành B1(MO) ,khối lượng giảm là:
mCO2 =n.M=0,5.(12+16.2) =0,5.44= 22(g)
Vậy mB1 =mB - mCO2= 110,5 -22 =88,5 (g)
suy ra tổng số mol của MCO3 là:0,2+0,5 =0,7 (mol)
Co :M +60 =115,3/0,7 nên M=104,71
Vì trong hh đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần MgCO3 nen:
104,71= (24.1+R.2.5)/3,5 suy ra R=137
Vậy R là Ba
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm BaCO3 và CaCo3 bằng dd HCl 14,6% vừa đủ thu đc dd B và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd B đc 74,9 g hỗn hợp muối khan.
a) Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A
b) Tính nồng độ mol của dd B
Mn giúp mình bài này>
Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng lượng vừa đủ 50g dd HCL được dd Y và 2,24L khí H2 thoát ra . Cô cạn dd Y thu được 10,46g muối khan .
a)Xác định A,B và % khối lượng của A,B trong X?
b)Tính C% của các muối có trong dung dịch Y?