Có hh 2 oxit Fe3O4 và Al2O3. Bằng ph hóa học để xác định được thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hh?
có một hh bột gồm 2 kim loại Fe và Cu hãy giới thiệu phương pháp hóa học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư
Do Cu không tác dụng HCl nên ta lọc tách rắn thu Cu
Đem tính thành phần phần trăm của Cu, sau đó lấy 100% trừ %m của Cu là ra %m của Fe
Cho 2 oxit Fe3O4 và Al2O3 trình bày phương pháp hóa học để xác định thành phần % theo khối luongj của mỗi kim loại
+) MFe3O4=56.3+16.4=232g/mol
=> %MFe=\(\frac{56.3}{232}.100=72,4\%\)
+)MAl2O3= 27.2+16.3=102 g/mol
=> %MAl=\(\frac{27.2}{102}.100=52,94\%\)
phương pháp là bạn tính khối khối lượng mol 2 oxit đó rồi bạn % là ok
cho 32,05 gam hỗn hợp gồm kim loại Zn và một kim loại A hóa trị II.
TN1: cho hh hợp kim loại phản ứng với H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí đktc.
TN2: cho hh kim loại phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí đktc
Xác định kim loại A và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh.
cho 32,05g hỗn hợp gồm kim loại Zn và một kim loại A hóa trị II
TN1: cho hh kim loại phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí đktc
TN2/; cho hh kim loại pứ với H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí đktc
Xác định tên kim loại A và thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp
Dùng 3,136 lít khí hidro để khử hoàn toàn 8,48 g hỗn hợpA gồm CuO, FeO,Fe2O3,Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hh kim loại B.
a) Tính khối lượng hh kim loại B thu được.
b)Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh A.Biết rằng trong hh A số mol FeO=2nCuO , 2nFe2O3=nFe3O4
a) \(n_O=n_{H_2}=\dfrac{3,316}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{kl}=m_A-m_O=8,48-0,14.16=6,24\left(g\right)\)
b) Gọi \(n_{CuO}=x\)
Suy ra: \(n_{FeO}=2x\);
Gọi \(n_{Fe_2O_3}=y\)
Suy ra: \(n_{Fe_3O_4}=2y\)
\(m_{hhoxit}=80x+72.2x+160y+232.2y=8,48\)
\(n_O=x+2x+3y+4.2y=0,14\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+72.2x+160y+232.2y=8,48\\x+2x+3.y+4.2y=0,14\end{matrix}\right.\)
Dùng casio giải tìm ra được x,y. Dựa vào đó mà tính tp %.
Một oxit kim loại có khối lượng mol là 102g , thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại trong oxit là 52,94% . Xác định công thức của oxit đó ?
Hóa học 8.
Dùng 3,136 lít khí hidro để khử hoàn toàn 8,48 g hỗn hợpA gồm CuO, FeO,Fe2O3,Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hh kim loại B.
a) Tính khối lượng hh kim loại B thu được.
b)Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh A.Biết rằng trong hh A số mol FeO=2nCuO , 2nFe2O3=nFe3O4
Dẫn 672ml khí H2 đi qua hh CuO và PbO dư, nung nóng đỏ thì thu được 3,35g kim loại nguyên chất. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh sau PƯ.
\(PbO+H_2\rightarrow^{t^o}Pb+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\)
\(672ml=0,672l\)
\(n_{H_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{Cu}\\y\left(mol\right)=n_{Pb}\end{cases}}\)
Có \(n_{H_2}=n_{Cu}+n_{Pb}=x+y=0,03mol\left(1\right)\)
m sau phản ứng \(=m_{Cu}+m_{Pb}=64x+207y=3,35g\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) có \(x=0,02\) và \(y=0,01\)
\(\%m_{Cu}=\frac{0,02.64}{3,35}.100\approx38,2\%\)
\(\%m_{Pb}=100\%-38,2\%=61,8\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,48g hỗn hợp bột CuO và Al2O3 vào 150g dd HCl 10,95%.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính C% của muối trong dd thu được.