Hòa tan hoàn toàn 5.4g kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3
A. Tính TT khí H2 thu được ở đktc
B. Tính KL Al2(SO4)3 tạo thành
C. Tính KL H2SO4 cần dùng bằng 2 cách
Cho 19.1g hỗn hợp kim loại Al và Ba vào dung dịch H2SO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp muối và 8.96l khí H2 thu được ở đktc
a. Tính % KL mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b. Tính KL H2SO4 cần dùng
PTTH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\) (1)
Theo pt: 2 ......... 3 ................. 1 ............. 3 ......... (mol)
Theo đề: 0,2 .... 0,3 .............. 0,1 ........... 0,3 ...... (mol)
PTHH: Ba + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + H2\(\uparrow\) (2)
Theo pt: 1 ........ 1 ............. 1 ........... 1 ...... (mol)
Theo đề: 0,1 ... 0,1 .......... 0,1 ........ 0,1 ..... (mol)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x (mol) là số mol của H2(1) \(\Rightarrow\) nH2(2) = 0,4 - x (mol)
Do đó: \(n_{Al}=\dfrac{2x}{3}\left(mol\right)\) và \(n_{Ba}=0,4-x\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{Al}+m_{Ba}=19,1\left(gt\right)\) \(\Leftrightarrow27.\dfrac{2x}{3}+137\left(0,4-x\right)=19,1\)
\(\Leftrightarrow18x+54,8-137x=19,1\)
\(\Leftrightarrow18x-137x=19,1-54,8\)
\(\Leftrightarrow-119x=-35,7\)
\(\Leftrightarrow x=0,3\left(mol\right)\)
Suy ra: \(n_{Al}=\dfrac{2x}{3}=\dfrac{2.0,3}{3}=0,2\left(mol\right)\)
và \(n_{Ba}=0,4-x=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n.M=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Ba}=n.M=0,1.137=13,7\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{5,4}{19,1}.100\%\approx28,27\%\)
\(\%m_{Ba}=\dfrac{m_{Ba}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{13,7}{19,1}.100\%\approx71,73\%\)
b) \(m_{H_2SO_4}=m_{H_2SO_{4\left(1\right)}}+m_{H_2SO_{4\left(2\right)}}=98\left(0,3+0,1\right)=39,2\left(g\right)\)
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$
Cho 10.6g natri cacbonat vào dung dịch axit cloric thu được natri clorua, khí co2 và nước
A.tính tt khí co2 thu được ở đktc
B.tính kl natri clorua tạo thành
C. Tính kl axit cloric cần dùng
a, PTHH: Na2CO3 + 2HCL --> 2NaCl + CO2 + H2O.
nNa2CO3 = 10,6 : 106 = 0,1 mol.
theo PTHH:
nCO2 = nNa2CO3 = 0,1 mol.
vCO2 = 0,1 x22,4 = 2,24 l.
b,theo PTHH:
nNaCl = 2nNa2CO3 = 0,2 mol.
mNaCl = 0,2 x 58,5 = 11,7 g.
c,theo PTHH:
nHCL = 2nNa2CO3 = 0,2 mol.
mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 g.
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp gồm BaCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 6,72l khí CO2 ở đktc
a) Tính số mol khí CO2
b)Tính KL mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính % KL mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính KL dung dịch axit cần dùng
(H=1; S=32; Ca=40; O=16; C=12; Ba=137)
BaCO3 + H2SO4 -> BaSO4 + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O (1)
nCO2=0,3(mol)
Đặt nBaCO3=a
nCaCO3=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}197a+100b=39,7\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;b=0,2
mBaCO3=197.0,1=19,7(g)
mCaCO3=100.0,2=20(g)
%mBaCO3=\(\dfrac{19,7}{39,7}.100\%=49,622\%\)
%mCaCO3=100-49,622=50,378%
d;
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nBaCO3=nH2SO4(1)=0,1(mol)
nCaCO3=nH2SO4(2)=0,2(mol)
mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
mdd =29,4:20%=147(g)
hoà tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp kim loại trong hỗn hợp kim loại gồm cu, fe vào dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 1,568l khí so2 và hai muối sunfat tính khối lượng dung dịch của h2so4 98% đã dùng
n SO2 = 1,568/22,4 = 0,07(mol)
Trong bài toán kim loại tác dụng với H2SO4, ta luôn có :
n H2SO4 pư = 2n SO2 = 0,07.2 = 0,14(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,14.98/98% = 14(gam)
Hòa tan hoàn toàn 16.24g hỗn hợp Zn và Al trong HCl thu được hỗn hợp muối và 8.512l H2 ở đktc
a. Tính KL hỗn hợp muối thu được sau phản ứng
b. Tính % KL mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c. Tính KL HCl cần dùng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2 (1)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2 (2)
nH2 = 8,512/22,4=0,38(mol)
=> mH2=0,38 .2=0,76(g)
theo PTHH : nHCl=2nH2=0,76(mol)
=> mHCl=0,76.36,5=27,74(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối=16,24+27,74-0,76=43,22(g)
b) giả sử nZn =x(mol)
nAl=y(mol)
=>65x+27y=16,24 (I)
theo (1) : nH2=nZn =x(mol)
theo(2) : nH2 =nAl=y(mol)
=> 2x + 2y=0,76(II)
từ (I) và (II) ta có :
65x+27y=16,24
2x+2y=0,76
=>x=0,15(mol)
y=0,22(mol)
=> mZn =0,15.65=9,75(g)
mAl=16,24 - 9,75=6,49(mol)
=>%mZn=9,75/16,24 .100=60,03%
%mAl=100 - 60,03=39,96%
c) theo pthh : nHCl=nZn,Al=0,15+0,22=0,37(mol)
=>mHCl=0,37.36,5=13,505(g)
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:
A. Cr2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. CrO
Đáp án C
Ta có: nCO = 0,8 mol; = 0,9 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M (1 ≤ n ≤ 3)
Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.
H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:
Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:
nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol
⇒Tỉ lệ:
Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3
HELPPP MEEEE- Đề thi Hsg cơ mà mình hs dốt nátttttt~.~""
1 ,Hòa tan 6.02 g hỗn hợp Na và Na2O vào m g H2O được 200 g dd A. Cô cạn dd A thu được 8,8 g chất rắn khan
a, tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp?
b, m=?
2 ,Để hòa tan 32 g oxit của 1 kim loại R(III) cần dùng 168 g dd H2SO4 35%
a, Kim loại R
b, C% của chất tan trong dd sau PỨ
c, m của tinh thể R2(SO4)3.10H2O tạo được khi làn khan dd trên
3, Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồn Cu, Mg vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 70% đặc,nóng thu đc 1,12 l khí SO2(đktc) và dd B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. Cho 1 phần tác dụng vs NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khi khối lượng k đổi đc 1,6 g chất rắn C.
a, viết PTHH
b, m mỗi kim loại trong A
c, thêm 3,4 g H2O vào 2 phần đc dd B. C% cua các chất trong B
Bạn nào có tâm dạy mình vssss
Thankssss!!!!
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCL 14,6% thu được 4,48l khí Hiđro ( đo ở đktc )
a) Tính thành % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
a) Gọi số mol Al, Fe là x, y
mhh = mAl + mFe
→ 27x + 56y = 5,5 (1)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
x → 3x → x → \(\frac{3x}{2}\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
y → 2y → y → y
nH2 =\(\frac{3x}{2}\)+ y = 0,2 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,05
\(\%m_{Al}=\frac{0,1.27}{5,5}.100\%=49,09\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-49,09\%=50,91\%\)
b) nHCl p.ứ = 3 . 0,1 + 2 . 0,05 = 0,4 (mol)
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
mdd HCl = 14,6 : 14,6% = 100(g)
mdd sau phản ứng = mKL + mdd HCl - mH2
= 5,5 + 100 - 0,2 . 2
= 105,1 (g)
Sau phản ứng dung dịch có: AlCl3 (0,1 mol); FeCl2 (0,05 mol)
\(C\%_{AlCl3}=\frac{0,1.133,5}{105,1}.100\%=12,7\%\)
\(C\%_{FeCl2}=\frac{0,05.127}{105,1}.100\%=6,04\%\)