Hỗn hợp X gồm 19,5g fecl3 và 27,36g fe2(so4)3 tác dụng với 200g dd h2so4 9,8% tạo ra ddA
77,6g naoh + ddA => B kết tủa + ddC
B phân hủy đến khối lượng không đổi
a) tìm khối lượng chất rắn sau khi nung
Giúp với mình đag cần gấp
Help me , please
Hỗn hợp X gồm 19,5g FeCl3 và 27,36g Fe2(SO4)3 tác dụng với 200g dd h2so4 9,8% tạo ra dd A
- 77,6g NaOH + ddA --> B kết tủa + ddC
- B ---> đến khối lượng không đổi
a) tìm m chất rắn sau khi nung
Giúp mik với
Thank you
Hỗn hợp X gồm 19,5 g FeCl3 và 27,36g Fe2(SO4)3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8% tạo ra dd A
Tiếp tục lấy dd A +77,6g NaOH tạo ra B kết tủa và dd C
Sau đó lấy B phân hủy đến khối lượng không đổi
a) tìm khối lượng chất rắn sau khi nung
Giúp mình với ạ
Hòa tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% được dd A. Sau đó hòa tan tiếp 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và thu được dd C. Lọc lấy kết tủa B.
a) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
b) Cho thêm nước vào dd C để được 400g dd. Tính khối lượng nước cần thêm và C% của dd sau khi thêm nước.
c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M vào dd C để được lượng kết tủa lớn nhất.
Cjo 3g hỗn hợp gồm Al,Fe tác dụng với HCl tạo ra dd A
Sau đó lấy ddA + NaOH tạo ra kết tủa. Phân hủy kết tủa dc 4g chất rắn . Tính khối lượng kim loại
Help me, please
Hòa tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% thu được dd A, sau đó hòa tan tiếp 77,6g NaOH vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và dd C lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đủ được chất rắn D
a, Tính khối lượng chất rắn D
b, Thêm H2O vào dd C để thu được 400g dd. Tính nồng độ % của các chất trong dd C
\(\text{+ nFeCl3= }\frac{19,5}{162,5}=\text{ 0.12 mol}\)
\(\text{+ nAl2(SO4)3= }\frac{27,36}{342}\text{= 0.08 mol}\)
\(\text{+ nH2SO4= }\frac{200}{98}\text{x9.8%= 0.2 mol}\)
\(\text{+ nNaOH=}\frac{77,6}{40}\text{=1.94 mol}\)
+ Cho A + NaOH ta có:
+ Kết tủa B gồm: Fe(OH)3
+ Dd C gồm: NaOH dư ; Na2SO4 ; NaCl ; NaAlO2
\(\text{a) + Chất rắn D là : Fe2O3 0.06 mol}\)
\(\Rightarrow\text{mD= 160x 0.06=9.6 g }\)
b) + mdd C= 400g
\(\text{+ C% NaOH=}\text{5.4%}\)
\(\text{+ C% Na2SO4=}15,62\%\)
\(\text{+ C% NaCl=}5,625\%\)
\(\text{+ C% NaAlO2= }3,28\%\)
nFeCl3 = 0,12
nAl2(SO4)3 = 0,08
nH2SO4 = 0,2
nNaOH = 1,94
Ưu tiên phản ứng trung hòa trước: H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
0,2 ——-> 0,4
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,12 —-> 0,36
Al2(SO4)3 + 6NaOH —> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,08 ———-> 0,48
Sau 3 phản ứng thì còn lại nNaOH = 0,7, sau đó:
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
0,16 ——-> 0,16
Nung kết tủa: 2Fe(OH)3 —> Fe2O3 + 3H2O
0,12 ————>0,06
m = 9,6 gam
Phần dung dịch chứa Na2SO4 (0,44 mol), NaCl (0,36 mol), NaAlO2 (0,16 mol) và NaOH dư (0,54 mol) —> C% ll là 15,62%; 5,625 %; 3,28%; 5,4%.
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Hòa tan 19,5 g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200 ml dd H2SO4 1M , D= 1,14 g/ml được dd A. Sau đó 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và dd C. Lọc lấy kết tủa B
a) Nung B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được
b) Thêm nước vào dd C để có được dd D có khối lượng là 400g . Tính khối lượng nước cần thêm và nồng độ % các chất trong dd D
Ta có :
\(\text{nFeCL3=0.12 nAl2(SO4)3=0.08 nH2SO4=0.2}\)
a. nNaOH=1.94
\(\text{2NaOH+H2SO4-->Na2SO4+2H2O}\)
0.4................0.2..........................................(mol)
\(\text{nNaOH còn=1.54}\)
\(\text{FeCL3+ 3NaOH-->Fe(OH)+3NaCl}\)
0.12...............0.36............0.12..........................(mol)
\(\text{nNaOH còn =1.18}\)
\(\text{ Al2(SO4)3+ 6NaOH-->2Al(OH3)+3Na2SO4}\)
0.08.....................0.48............0.16.................................(mol)
\(\text{-->nNaOH còn=0.7}\)
\(\text{Al(OH)3+ NaOH-->NaAlO2+2H2O}\)
0.16.................0.16............0.16.......................................(mol)
nNaOh còn =0.54
Nung B 2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O
0.12 0.06
m=9.6
b.mdd H2SO4 ban đầu =1.14*200=228g
-->MddC=19.5+27.36+228-0.12*107=262.02
m nước cần thêm là 400-mddC=137.98
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{c%NaOH dư=0.54*40/400=0.054%}\\\text{c%NaAlO2=0.16*82/400=0.0328%}\end{matrix}\right.\)
cho300 ml dd fe2(so4)3 1M tác dụng với dd có chứa 16,8 gam koh sau khi phản ứng kết thúc thu dc kết tủa X đem nung X đến khối lượng ko đổi được chất rắn Y a) viết pthh xảy ra b) tính khối lượng chất rắn Y thu được
a)
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH)_3 + 3K_2SO_4$
b)
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} =0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{KOH} : 3 < n_{Fe_2(SO_4)_3} : 1$ nên $Fe_2(SO_4)_3$ dư
$n_{Fe(OH)_3} = \dfrac{1}{3}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)$
Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 , v à F e 2 ( S O 4 ) 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là
A. 34,2%
B. 19,0%
C. 30,4%
D. 41,8%
Đáp án C
Ta có
=> mcác kim loại =
Chuỗi phản ứng:
=> nO oxi hóa FeO thành Fe2O3 =1,57 - 1,37 = 0,2 mol
Phản ứng:
= 0,2.2 = 0,4 mol