Bài 7: Cho số có 3 chữ số bé hơn 200. Biết rằng khi chia số đó cho 13 và 7 đều dư 1. Hỏi khi chia số đó cho 8 thì dư mấy?
Cho số có 3 chữ số bé hơn 200. Biết rằng khi chia số đó cho 13 và 7 đều dư 1. Hỏi khi chia số đó cho 8 thì dư mấy?
Vì 13 x 7 = 91
Nên số cần tìm là : 91 x 2 + 1 = 183
183 chia 8 thì có số dư là : 183 - 22 x 8 = 7
Cho số có 3 chữ số bé hơn 200. Biết rằng khi chia số đó cho 13 và 7 đều dư 1. Hỏi khi chia số đó cho 8 thì dư mấy?
Cho một số có 3 chữ số bé hơn 200. Biết số đó chia cho 13 và 7 đều dư 1 .Hỏi số đó chia cho 8 thì dư mấy ?
Ta có: 13 x 7 = 91
Do đó số phải tìm là: 91 x 2 + 1=183
183 chia 8 thì dư: 183 : 8=22 (dư 7)
Gọi số đó là A
Ta có :
A : 13 (dư 1) (1)
A : 7 (dư 1) (2)
Từ (1) và (2) => A : (13 x 7) (dư 1)
Vậy A : 91 dư 1
Từ đó suy ra (A - 1) \(⋮\)91
Số có 3 chữ số chia hết cho 91 và bé hơn 200 là 182
Vậy A = 182 + 1 = 183
183 : 8 = 22 (dư 7)
Đáp số : dư 7
cho 1 số có 3 chữ số nhỏ hơn 200 , biết rằng chia số đó cho 13 và 7 đều dư 1. hỏi số đó chia cho 8 thì dư bao nhiêu ?
tìm 1 số có 3 chữ số bé hơn 200 và chia hết cho 7; biết rằng khi chia số đó cho 2,3,5 thì lần lượt các số dư là 1,2,4
Gọi a là số cần tìm(a thuộc N, 100<a<200)
Theo bài ra ta có:
a:2(dư 1)
a:3(dư 2)
a:5(dư 4)
=>a+1 chia hết cho 2, 3, 5
=>a+1 thuộc B(2,3,5)
Mà BCNN(2,3,5)=30
=>a+1 thuộc BCNN(2,3,5)=B(30)={0;30;60;90;120;150;180;210;...}
=>a thuộc {29;59;89;119;149;179;209;...}
Mà 100<a<200 và a chia hết cho 7
=>a=119
Chúc bạn học giỏi nha!!!
K cho mik với nhé
bài 1, tìm n để n\(\varepsilonℕ^∗\)
a, 12-n chia hết cho 8-n
b, \(n^2+6\)chia hết cho\(n^2+1\)
bài 2: 1 số TN khi chia cho 4,5,6 đều dư 1.TÌm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và bé hơn 400
Baì 3:1 số TN bé hơn 200 và khi chia cho 2,3,4,5,6 có số dư lần lượt là 1,2,3,4,5 và số đó chia hết cho 7
Bài 1:
a) ta có: 12-n chia hết cho 8-n
=> 4+8-n chia hết cho 8-n
mà 8-n chia hết cho 8-n
=> 4 chia hết cho 8-n
=> 8-n thuộc Ư(4)= (1;-1;2;-2;4;-4)
nếu 8-n = 1 => n = 7 (TM)
8-n = -1 => n = 9 (TM)
8-n = 2 => n = 6 (TM)
8-n = -2 =>n = 10 (TM)
8-n = 4 => n =4 (TM)
8-n = -4 => n = 12 (TM)
KL: n = ( 7;9;6;10;4;12)
b) ta có: n2 + 6 chia hết cho n2+1
=> n2 + 1 + 5 chia hết cho n2+1
mà n2+1 chia hết cho n2+1
=> 5 chia hết cho n2+1
=> n2+1 thuộc Ư(5)=(1;-1;5;-5)
nếu n2+1 = 1 => n2=0 => n = 0 (Loại)
n2+1 = -1 => n2 = -2 => không tìm được n ( vì lũy thừa bậc chẵn có giá trị nguyên dương)
n2+1 = 5 => n2 = 4 => n=2 hoặc n= -2
n2+1 = -5 => n2 = -6 => không tìm được n
KL: n = (2;-2)
Bài 2:
Gọi số tự nhiên cần tìm là: a
ta có: a chia 4 dư 1 => a-1 chia hết cho 4 ( a chia hết cho 7)
a chia 5 dư 1 => a-1 chia hết cho 5
a chia 6 dư 1 => a-1 chia hết cho 6
=> a-1 chia hết cho 4;5;6 => a-1 thuộc BC(4;5;6)
BCNN(4;5;6) = 60
BC(4;5;6) = (60;120;180; 240;300;360;...)
mà a < 400
=> a-1 thuộc ( 60;120;180;240;300;360)
nếu a-1 = 60 => a=61 (Loại, vì không chia hết cho 7)
a-1 = 120 => a = 121 (loại)
a-1 = 180 => a = 181 (Loại)
a-1 = 240 => a = 241 (Loại)
a-1 = 300 => a = 301 ( TM)
a-1 = 360 => a = 361 (Loại)
KL: số cần tìm là: 301
a) 12- n chia hết cho 8-n
=>4+8- n chia hết cho 8-n
=>8-n thuộc Ư(4)=(1;-1;2;-2;4;-4)
ta có bảng sau:
8-n 1 -1 2 -2 4 -4
n 7 9 6 10 4 12
vậy.....................................................................................................................
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó khi chia cho 7 và 13 đều dư 2, khi chia cho 5 thì dư 4
1. một số tự nhiên biết khi chia cho 4 ; 5 ; 6 đều dư 1 .Tìm số đó biết rằng số đó chia hết cho 7 và nhỏ hơn 400
2. Một số tự nhiên a khi chia cho 4 thì dư 3 ; chia cho 5 thì dư 4 ; chia cho thì dư 5 . Tìm số tự nhiên a biết rằng 200 nhỏ hơn hoặc bằng a và a nhỏ hơn hoặc bằng 400
1. Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\left(a\in N\right)\)và \(a-1\)là \(BC\)của 4 ; 5 ; 6 và \(a⋮7\).Ta có:
\(BCNN\left(4;5;6\right)=60.\)
\(BC\left(4;5;6\right)=\left\{0;60;120;180;240;300;360;420;....\right\}\)
\(\Rightarrow a-1\in\left\{0;60;120;180;240;300;360;420\right\}\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{1;61;121;181;241;301;361;....\right\}\)
Vì \(\Rightarrow301⋮7\Rightarrow\)số tự nhiên cần tìm là : 301
2. Ta thấy \(a+1\)là BC của (4;5;6) và 201 < a + 1 < 401
=> BCNN (4,5,6) = 60 .
BC (4,5,6) = {0 ; 60 ; 120 ; 180 ; 240 ; 300 ; 360 ....}
=> a + 1 = 240 ; a + 1 = 300 hoặc a + 1 = 360 => a = {239 ; 299 ; 359}
Vậy ....
1. Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 400 mà khi chia số đó cho 2,3,4,5 và 6 đều dư 1 nhưng khi chia cho 7 thì không còn dư.
2. Tìm một số tự nhiên nhỏ hơn 200, biết rằng số đó không chia hết cho 2, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1 và chia hết cho 7.
Viết cách giải ra giúp mình nha!
Bài 1: Gọi số cần tìm là a. \(\left(a\in N,a< 400\right)\)
Khi đó ta có a - 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5 và 6.
Nói cách khác a - 1 chia hết BCNN(2,3,4,5,6) = 60
Vậy a có dạng 60k + 1.
Do a < 400 nên \(60k+1< 400\Rightarrow k\le6\)
Do a chia hết 7 nên ta suy ra a = 301
Bài 2.
Do số cần tìm không chia hết cho 2 và chia 5 thiếu 1 nên phải có tận cùng là 9.
Số đó lại chia hết cho 7 nên ta tìm được các số là :
7.7 = 49 (Thỏa mãn)
7.17 = 119 (Chia 3 dư 2 - Loại)
7.27 = 189 (Chia hết cho 3 - Loại)
7.37 = 259 ( > 200 - Loại)
Vậy số cần tìm là 49.
a chia cho 4, 5, 6 dư 1 nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n => a = 60n+1 với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65
mặt khác a chia hết cho 7 => a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1
có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6
mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5
mà n chỉ lấy từ 1 đến 6 => n = 5
a = 60.5 + 1 = 301