Có 3 điện trở cùng giá trị R=10\(\Omega\)
Có bao nhiêu cách mắc 3 điện trở trên thành mạch điện? Vẽ sơ đồ và tính điện trở tương đương của mỗi cách
Bốn điện trở có cùng giá trị R= 12 Ω a. Có mấy cách mắc bốn điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc điện đó. b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên .
1, Có 3 điện trở cùng giá trị R :
a, Có mấy cách mắc 3 điện trở này thành mạch điện? Vẽ sơ đồ các mạch mắc đó
b, Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện
mình sẽ mô tả cách vẽ, bạn tự vẽ nhé:
C1: 3 điện trở nối tiếp
Rtđ=R1+R2+R3
C2: 3 điện trở song song
\(\dfrac{1}{Rtđ}\)=\(\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\)
C3: R1 nt (R2//R3)
Rtđ=R1+(\(\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\))
C4: (R1 nt R2)//R3
Rtđ=\(\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}\)
có 4 cách mắc
c1:R1ntR2ntR3
Rtd=R1+R2+R3
c2:(R1ntR2)ssR3
R12=R1+R2
\(\dfrac{1}{Rtd}\)=\(\dfrac{1}{R12}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)\(\)
c3:R1ssR2ssR3
\(\dfrac{1}{Rtd}\)=\(\dfrac{1}{R1}\)+\(\dfrac{1}{R2}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)
c4:R1nt(R2ssR3)
\(\dfrac{1}{R23}\)=\(\dfrac{1}{R2}\)+\(\dfrac{1}{R3}\)
Rtd=R23+R1
Có một số điện trở r = 5 W.
a) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
b) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 7 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
a) Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 3 W.
Gọi điện trở của mạch là R. Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử rằng mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X như hình (a).
Ta có: R = r . X r + X ⇔ 3 = 5 . X 5 + X ⇒ X = 7 , 5 Ω
Với X = 7 , 5 Ω ta có X có sơ đồ như hình (b).
Ta có : X = r + Y ⇒ Y = X - r = 7,5 - 5 = 2,5 (W).
Để Y = 2,5 W thì phải có 2 điện trở r mắc song song.
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r mắc như hình (c).
b). Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 7 W.
Gọi điện trở của mạch là R ' . V ì R ' > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X’ như hình (d).
Ta có : R ' = r + X ' ⇒ X ' = R ' - r = 7 - 5 = 2 Ω .
Vì X ' < r ⇒ X ' là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y ' như hình (e).
Ta có : X ' = r . Y ' r + Y ' ⇔ 2 = 5 . Y ' 5 + Y ' ⇒ Y ' = 10 3 Ω .
Vì Y ' < r n ê n Y ' là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z như hình (g).
Ta có: Y ' = r . Z r + Z ⇔ 10 3 = 5 . Z 5 + Z ⇔ 50 + 10 Z = 15 Z ⇒ Z = 10 Ω
Vậy Z là đoạn mạch gồm 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau như hình (h).
Vậy cần phải có 5 điện trở mắc theo sơ đồ như hình (h).
Cho 2 điện trở R1=10 Ω, R2=20 Ω mắc giữa 2 điểm A và B có HĐT 6V. a. Hỏi có mấy cách mắc 2 điện trở trên thành bộ, vẽ sơ đồ ? b. Theo mỗi cách mắc hãy tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch - CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và HĐT giữa 2 đầu mổi điện trở.
có 2 cách mắc mạch điện
TH1: R1 nt R2
TH2 : R1//R2
b, TH1: R1 nt R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R1+R2=30\Omega\\Im=I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\\left\{{}\begin{matrix}U1=I1R1=2V\\U2=U-U1=4V\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Th2: R1//R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=\dfrac{R2R1}{R1+R2}=\dfrac{20}{3}\Omega\\\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{6}{R1}=0,6A\\I2=\dfrac{6}{R2}=0,3A\end{matrix}\right.\\U1=U2=6V\\\end{matrix}\right.\)
Cho 3 điện trở R1=10Ω. Hỏi có mấy cách mắc 3 điện trở thành 1 mạch điện ? Vẽ sơ đồ mạch điện rồi tính điện trở tương đương
(lấy 3 đtrở R1 là R1=R2=R3=10(ôm)
cách 1: R1 nt R2 nt R3=>Rtd=R1+R2+R3=30(ôm)
casch2: R1//R2//R3\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=>Rtd=3,33\left(om\right)\)
cách 3 R1 nt (R2//R3)
\(=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=15\left(om\right)\)
cách 4: (R1 nt R2)//R3
\(=>Rtd=\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{20}{3}\left(om\right)\)
1, Có 4 điện trở R1 = 10 R2 = 10 ; R3 = 30 R4 = 40
a, Dùng 3 điện trở R1 ; R2 ; R3 có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện khác nhau?.Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện đó.
b, Hãy tìm cách mắc cả 4 điện trở thành mạch điện có điện trở 16 ôm. Vẽ sơ đồ cách mắc đó.
a) Để tính số mạch điện khác nhau có thể mắc từ 3 điện trở R1, R2, R3, ta sử dụng công thức tính số cách kết hợp chập k của n phần tử. Trong trường hợp này, chúng ta có n = 3 và k = 3.
Số mạch điện khác nhau = C(3, 3) = 1
Vậy có 1 mạch điện khác nhau có thể mắc từ 3 điện trở R1, R2, R3.
Điện trở tương đương của mạch điện này là R1 + R2 + R3 = 10 + 10 + 30 = 50 Ω.
b) Để mắc cả 4 điện trở thành mạch điện có điện trở 16 Ω, chúng ta có thể sử dụng mạch nối tiếp và song song.
Cách mắc như sau:
Đặt R1 và R2 nối tiếp nhau: R12 = R1 + R2 = 10 + 10 = 20 ΩR3 nối song song với R12: R123 = 1/(1/R12 + 1/R3) = 1/(1/20 + 1/30) = 12 ΩR4 nối tiếp với R123: R1234 = R123 + R4 = 12 + 40 = 52 ΩTa có R1234 = 16 Ω, vậy cách mắc này đạt yêu cầu.
Sơ đồ mạch điện:
---[R1]---[R2]--- | | ---[R3]---[R4]---Trong sơ đồ trên, dấu --- biểu thị mạch nối tiếp và dấu | biểu thị mạch song song.
Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω. Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
cho hai điện trở có giá trị tương đương là: R1=6 và R2=12 mắc song song với nhau a, vẽ sơ đồ b, tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên .
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega\)
Cho hai điện trở R1 = R2= 30Ω được mắc như sơ đồ hình 5.2a (SGK).
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
- Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 30Ω vào đoạn mạch trên (hình 5.2b SGK) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu?
So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần