Có 2 ngtố X,Y tạo thành 2 hợp chất A và B. Trong A ngtố X chiếm 75% và ngtố Y chiếm 25% về KL còn trong B ngtố X chiếm 90% và ngtố Ychiếm10%. Nếu CTHH của A là XY4 thì CTHH của B là gì?
. Mấy bn giúp mìh với:
Câu 1: Người ta xác định đc rằng ngtố Silic chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với ngtố Hiđro
a) Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b) Xác định hóa trị của Si trong hợp chất.
Câu 2: Phân tích mẫu hợp chất đc tạo bởi 2 ngtố Fe và O . Kết quả cho thấy 7 phần khối lượng Fe có tương ướng 3 phần O
a) Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b) Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất.
câu 2
CTHH:Fe2O3 hay sắt 3 oxit
PTK:2x56+16x3=160
Fe hóa trị:2
a, Gọi công thức của hợp chất Si và H là SixHy(x,y nguyên dương)
%H=100%-87,5%=12,5%
Ta có tỉ lệ:x:y=%Si/M(Si) : %H/M(H)
=87,5/28:12,5/1
=3,125:12.5
=1:4
=>CT:SiH4
PTK(SiH4)=28+4=32
b,Gọi hóa trị của Si là a(a nguyên dương)
Aps dụng quy tắc hóa trị: a*1=I*4
=>a=IV
=>hóa trị cuiar Silic trong hợp chất là 4
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
b, Ta có MFeS2 = 120 g/mol
%Fe = \(\dfrac{56.100}{120}\)= 46,7%
%S2 = 100%-46,7%=53,3%
Vậy ...
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
một hợp chất x của lưu huỳnh và oxi có tỉ khối là 2,207g
a)tìm M của x
b)tìm ctHH của hợp chất x biết ngtố x chiếm 50%khối lượng ,khối lượng còn lại là 0
giúp mình với
Cho 1 h/c Y gồm 2 ngtố Cacbon và Hidro . Trong đó C chiếm 80% về k/l . Tỉ khối hơi của chất Y đối với chất H là 15 . Xác định CTHH của Y ?
Mấy bạn giỏi hóa help mk nha !!! THX
Bạn ơi cái đề này hơi sai một tý nha: Tỉ khối của chất Y đối với H2 ( chứ không phải H không đâu là vì tỉ khối của chất khí) là 15.
DY/H2 = \(\dfrac{M_Y}{M_{H_2}}=15\Rightarrow M_Y=15.M_{H_2}=15.2=30\)(g/mol)
\(\Rightarrow\) \(m_C=\dfrac{80.30}{100}=24\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_H=\dfrac{\left(100-80\right)30}{100}=6\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử H.
- Công thức hóa học của Y là : C2H6
Hợp chất A cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và ngtố Oxi . Biết phân tử khối của A = 142 đvc . Hợp chất B tạo bởi ngtố Y ( hóa trị y ,với \(1\le y\le3\)) và nhóm SO4 biết rằng phtử hợp chất A chỉ nặng = 0,355 lần phtử hợp chất B . Tìm ngtử khối của X và Y . Viết CTHH của hợp chất A và B
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = 622622
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = 1420,3551420,355= 400 (đvC)
Ta có: PTK Y2(SO4)yY2(SO4)y = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = 400−96y2400−96y2
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
Gọi CTHH của A là X2O5 ; B là Y2(SO4)y
Ta có;
MA=142=2MX + 5MO=142
=>MX=31
=>X là photpho,KHHH là P
=>CTHH của A là P2O5
MB=\(\dfrac{142}{0,355}=400\)
Xét với y=1 thì Y=152(ko thỏa mãn)
y=2 thì Y=208(loại)
y=3 thì Y=56(chọn)
Vậy CTHH của B là Fe2(SO4)3
CT tổng quát của A là X2O5
Ma = 2X + 80 = 142 ---> X = 31 (P)
A là P2O5
*CT tổng quát của B là Y2(SO4)n (n là hoá trị của Y nka)
Mb là 142 : 0.355 = 400
Ma = 2Y + 96n = 400
-vs n=1 --> Y=152 (loại)
-vs n=2 --> Y=104 (loại)
- vs n=3 --> Y=56 (Fe)
B là Fe2(SO4)3
hợp chất X có CTHH AxBy trong đó phần trăm khối lượng O =30 phần trăm.Hãy xác định CTHH của hợp chất X , biết A là ngtố kim loại
câu 1. Cho biết CTHH hợp chất của ngtô X vs oxi và hợp chất của ngtố Y vs hiđro lần lượt là XO , YH3 . xác định CTHH XY
câu 2. 1 hợp chất phân tử gồm 2 ngtử ngtố X liên kết với 3 ngtử ngtố oxi có phân tử khối là 160 . xác định X là ngtô nào
câu 3. Xác định CTHH của Mg(2) và SO2(2) Câu 4. Xác định CTHH của Al(3) và Cl(1)Gọi công thức hoá học của hợp chất là: X2O3
Ta có: MX2O3 = 160
hay 2X + 16 . 3 = 160
<=> 2X = 112
<=> X = 56 đvC
=> X là Sắt
Tính khối lượng oxi cần để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí X ở đktc với H=90%. Biết X là hợp chất gồm 2 ngtố và trong đó oxi chiếm 57,14% về khối lượng và cứ 1 lít khí X đktc nặng 1,25g