Đem oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc). Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 31,75 gam chất rắn màu tím đen. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3. Để oxi hóa hoàn toàn 1,67 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn cần V lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 2,63 gam oxit. Xác định thể tích oxi (V) tham gia phản ứng là. (Biết O = 16; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65)
bài 1
H2O+2KI+O3->I2+2KOH+O2
0,25---0,25
n I2=0,25 mol
=>%VO3=\(\dfrac{0,25.22,4}{11,2}100=50\%\\ \)
=>%VO2=50%
bài 2
BTKLg:
m O2=2,63-1,67=0,96g
=>n O2=0,03 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
`H2O + 2KI + O3 -> I2 + 2KOH + O2`
`0,25 ----- 0,25`
`n l2 = 0,25` `mol`
`=> %VO3 = (0,25 . 22,4)/(11,2) . 100 = 50%`
`=> $ VO2 = 50%`
_________________________________
`m O2 = 2,63 - 1,67 = 0,96 g`
`=> n O2 = 0,03` `mol`
`=>` `VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672l`
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là :
A. 30,77%
B. 69,23%
C. 34,62%
D. 65,38%
đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần dùng vừa đủ 2,8 lít khí oxi ở đktc. tính phần trăm khối lượng Mg trong X
\(2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ 4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow \begin{cases} 24.n_{Mg}+27.n_{Al}=5,1\\ 0,5.n_{Mg}+0,75.n_{Al}=n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125 \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} n_{Mg}=0,1(mol)\\ n_{Al_2O_3}=0,1(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\%\approx 47,06\%\)
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dựng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của AI trong X là
A. 30,77%
B. 69,23%
C. 34,62%
D. 65,38%
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dựng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của AI trong X là
A. 30,77%
B. 69,23%
C. 34,62%
D. 65,38%
Đáp án B
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Gọi
Có:
Gọi
Có
Vậy
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
giúp mình với ạ cảm ơn ..
Lượng khí hidro thoát ra là 0,15 mol.
a) Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2.
b) Lượng Al phản ứng bằng 2/3 số mol khí hidro thoát ra và bằng 0,1 mol.
\(\Rightarrow\) %mnhôm=\(\dfrac{27.0,1}{12,9}\).100%\(\approx\)20,93%, %mnhôm oxit\(\approx\)100%-20,93%\(\approx\)79,07%.
Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch H N O 3 loãng, thu được dung dịch X và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 6,56 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 69,23%
B. 30,77%
C. 34,61%
D. 65,39%