Một hỗn hợp khí A có 50% N2,30%O2, 20% CO2 về thể tích.a Tính dÃ/kk b,tính khối lượng mỗi khí có trong 64,8 g hh khí đó
Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm O2, CO2 và khí T chưa biết, biết thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp là: %VO2 = 30%, VCO2 = 20%.
a) Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol hỗn hợp.
b) Tính khối lượng O2 trong 1 mol hỗn hợp.
c) Biết % về khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 49,48%.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
- Xác định CTHH của khí T.
\(a,\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1.30\%=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=1.20\%=0,2\left(mol\right)\\n_T=1-0,3-0,2=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(c,m_{hh}=\dfrac{9,6}{49,48\%}=19,4\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ \rightarrow m_T=19,4-9,6-8,8=1\left(g\right)\\ \rightarrow M_T=\dfrac{1}{0,5}=2\left(\text{g/mol}\right)\\ \rightarrow T:H_2\)
a. %V (ở cùng điều kiện) cũng là %n
\(Tacó:\%V_T=100-30-20=50\%\\ Trong1molhỗnhợp:\\ n_{O_2}=1.30\%=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=1.20\%=0,2\left(mol\right)\\ n_T=1.50\%=0,5\left(mol\right)\\ b.m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\\ c.\%m_{O_2}tronghỗnhợplà49,48\%\\ Trong1molhỗnhợp:m_{hh}=\dfrac{9,6}{49,48\%}=19,4\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_T=19,4-9,6-8,8=1\left(g\right)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{1}{0,5}=2\\ \Rightarrow TlàH_2\)
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng các khí có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 costir khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng cacskhis có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. a, Tính tỉ khối của hh khí so với không khí b, Nếu trộn thêm 0,1 mol N2 vào 0,4 mol hh X được hh Y. Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hh Y là bao nhiêu. c, Muốn cho tỉ khối của hh ( gồm Y và NO2 ) so với He đạt là 10 thì phải thêm vào hh trên bao nhiêu lít NO2 nữa, biết thể tích đo ở đktc.
a) \(M_X=19.2=38\left(g/mol\right)\)
`=>` \(d_{X/kk}=\dfrac{38}{29}=1,310345\)
b) \(m_X=0,4.38=15,2\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}32x+44y=15,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,2\)
\(m_Y=0,1.28+15,2=18\left(g\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{0,1.28}{18}.100\%=15,56\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{0,2.32}{18}.100\%=35,56\%\\\%m_{CO_2}=100\%-15,56\%-35,56\%=48,88\%\end{matrix}\right.\)
b) \(M_{hh}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
Gọi \(n_{NO_2}=a\left(mol\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=18+46a\left(g\right)\\n_{hh}=0,5+0,1+a=0,6+a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(M_{hh}=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{18+46a}{0,6+a}=40\)
`=> a = 1`
`=> V_{NO_2(đktc)} = 1.22,4 = 22,4 (l)`
Bài 9: Một hỗn hợp A gồm 2 khí CH4 và CO2 có thể thích bằng 8,96 lít và có khối lượng bằng 9,2 gam
a. Tính khối lượng và thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với khí O2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CO2
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
- x + y = 0,4 (1)
- 16x + 44y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\16x+44y=9,2\end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta được:
x = 0,3, y = 0,1
=> \(m_{CH_4}=0,3.16=4,8\left(g\right);m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(\overline{M_A}=\dfrac{4,8+4,4}{0,3+0,1}=23\left(g\right)\)
=> \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{\overline{M_A}}{M_{O_2}}=\dfrac{23}{32}=0,71875\left(lần\right)\)
1) hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22 a) tính % thể tích mỗi khí trong hh b)tìm khối lượng mỗi khí có trong 2,24lít hh trên
Gọi a,b lần lượt là số mol của O2 và O3
=> \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=22.2=44\)
\(\Leftrightarrow32a+48b=44a+44b\)
\(\Leftrightarrow12a=4b\)
=> b=3a
=> %VO2 = \(\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\), %VO3 = 75%
b) Thể tích O2 trong 2,24 lít khí là: 25%.2,24 = 0,56 lít
thể tích O3 = 1,68 lít
=> nO2 = \(\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\Rightarrow mO_2=0,8g\)
\(nO_3=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\Rightarrow mO_3=0,075.48=3,6g\)
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
\(Coi: n_{Cl_2} = 1(mol) \to n_{O_2} = 2(mol)\\ \%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1+2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{O_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%\\ M_A = \dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45(g/mol)\\ d_{A/H_2} = \dfrac{45}{2} = 22,5\)
\(\text{Trong 6,72 lít khí A : }m_A = 45.\dfrac{6,72}{22,4}=13,5(gam)\)
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2 có tỉ khối đối với H2 là 23,8
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong A
b) Tính khối lượng mỗi khí trong 5,95g hỗn hợp A trên
Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(a.\\ \Rightarrow\dfrac{V_{Cl_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{15,6}{23,4}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=40\%\\\%V_{O_2}=60\%\end{matrix}\right.\)
\(b.\)
Ta có: \(\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow\dfrac{m_{Cl_2}}{m_{O_2}}=\dfrac{71.2}{32.3}=\dfrac{71}{48}\Leftrightarrow48m_{Cl_2}-71m_{O_2}=0\)
Mặt khác: \(m_{Cl_2}+m_{O_2}=5,95\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=3,55\left(g\right)\\m_{O_2}=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
a)
$n_{Cl_2} : n_{O_2} = 1 : 2$
Suy ra :
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1 + 2}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{O_2} = \dfrac{2}{1 + 2}.100\% = 66,67\%$
b)
Coi $n_{Cl_2} = 1 (mol) \Rightarrow n_{O_2} = 2(mol)$
$\%m_{Cl_2} = \dfrac{1.71}{1.71 + 2.32}.100\% = 52,59\%$
$\%m_{O_2} = 100\% -52,59\% = 47,41\%$
c)
$M_A = \dfrac{71.1 + 32.2}{1 + 2} = 45(g/mol)$
$d_{A/B} = \dfrac{45}{28} = 1,607$