Cho V(l) dung dịch axit clohidric 20% ( D=1,1g/ml) hòa tan hết với 10g canxi cacbonat thu được muối canxi clorua , nước và khí cacbon dioxit
a,Viết phương trình hóa học
b, Tính V dung dịch axit đã dùng
c, tính Khối lượng muối tạo thành
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Chọn B. Vì khi cho đá vôi vào dung dịch axit clohiric có phản ứng sinh ra khí cacbon dioxit thoát ra ngoài làm cho khối lượng sẽ giảm đi.
Cho 10g canxi cacbonat vào dung dịch axit clohidric (canxi cacbonat tác dụng với axit clohidrit tạo thành canxi clorua, nước và khí cacbonic thoát ra khỏi dung dịch) thì khối lượng dung dịch tăng thêm 6,6 g và tạo thành 1,8g nước. Lập phương rình hóa học và tính khối lượng axit clohidrit đã phản ứng.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\:mol\)
\(PTHH:\:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\:mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Sau khi phản cho (1) với (2) vào nhau xảy ra phản ứng
HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Vì khí CO2 bị thoát ra nên khối lượng của bên cân chứa (1), (2) bị giảm xuống, cân nghiêng về phía có quả cân (3).
Hòa tan 10g Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được muối Canxi clorua ( CaCl2), khí cacbonic (CO2) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng Canxi clorua (CaCl2)
c) Tính thể tích khí Cacbonic (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn
a)CaCO3 +2HCl-----> CaCl2 + CO2 +H2O
b) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=0,1.22,4=2,25\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) bằng dung dịch axit clohidric (HCl) vừa đủ, thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính V khí hidro thu được (đktc) và khối lượng muối FeCl2.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2....................0.2........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
Cho 11,2(g) Canxi Oxit tác dụng với 100(ml) dung dịch Axit Clohiđric tạo ra Canxi Clorua và Nước A. Tính nồng độ dung dịch Axit Clohidric cần lấy. B. Tính khối lượng Canxi Clorua tạo ra.
\(n_{CaO}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(0.2..........0.4.........0.2\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.1}=4\left(M\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0.2\cdot111=22.2\left(g\right)\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
a) Pt:
b) nFe = \(\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
c) Theo pt: nHCl = 2nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 g
=> \(C\%=\dfrac{14,6}{73}.100\%=20\%\)