Tính số phaant ử Na2O ,số nguyên tử Na và số nguyên tử O có trog 1,6472 g phân tử P2O5
Mọi người giúp với
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2Na_2O\)
Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử tử Na2O = 4 : 1 : 2
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
a) $4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O là 4 : 1: 2
b)
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O.
b) P2O5 + H2O → H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Phương trình hóa học của phản ứng :
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a, 4Na + O2 ---to---> 2Na2O (4 : 1 : 2)
b, P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4 (1 : 3 : 2)
c, 2HgO ---to---> 2Hg + O2 (2 : 2 : 1)
d, 2Fe(OH)3 ---to---> Fe2O3 + 3H2O (2 : 1 : 3)
Cho các ý sau:
(1) Na2O do 2 nguyên tố Na và O tạo thành.
(2) Trong phân tử Na2O có 2 Na và 1 O.
(3) Trong phân tử Na2O có 1 Na và 2 O.
(4) Phân tử khối của Na2O bằng 62 đvC
Những ý đúng khi nói về ý nghĩa công thức hóa học của sodium oxide Na2O là: (Cho biết Na = 23; O = 16)
Cho các CTHH sau:
a. axit photphoric H3PO4
b. Natri oxit Na2O
Nêu ý nghĩa của các CTHH trên
------Tham khảo------
a) H3PO4
- Ý nghĩa: Axit photphoric do 3 nguyên tố là H và P và O tạo ra, trong đó có 3 nguyên tử H ,1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O.3 nguyên tử H liên kết với nhóm PO4 tạo thành Axit photphoric
b)Na2O
- Ý nghĩa: Natri oxit do 2 nguyên tố là Na và O tạo ra, trong đó có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử O. 2 Nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành Na2O
Cho các ý sau:
(1) Na2O do 2 nguyên tố Na và O tạo thành.
(2) Trong phân tử Na2O có 2 Na và 1 O.
(3) Trong phân tử Na2O có 1 Na và 2 O.
(4) Phân tử khối của Na2O bằng 62 đvC
Những ý đúng khi nói về ý nghĩa công thức hóa học của sodium oxide Na2O là: (Cho biết Na = 23; O = 16)
A.(1), (2), (4).
B.(1), (3), (4).
C.(1), (2), (3).
D.(2), (3), (4).
Tính số nguên tử và phân tử của 2mol Na2O Tính số nguyên tử và phân tử của 16g SO2
- 2 mol Na2O chứa:
+ 2.2.6.1023 = 24.1023 nguyên tử Na
+ 2.1.6.1023 = 12.1023 nguyên tử O
- \(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)
=> Số phân tử SO2 = 0,25.6.1023 = 1,5.1023
=> Số nguyên tử S = 0,25.1.6.1023 = 1,5.1023
=> Số nguyên tử O = 0,25.2.6.1023 = 3.1023
Bài 1 : Tính số phân tử Na 2O,số nguyên tử Na và số nguyên tử O có trog 1,6472 g phân tử Na 2O
Bài 2 : Tính số phân tử Fe2(SO4) ,số nguyên tử mỗi loại có trog 6,642 g phân tử Fe2(SO4)
a,Để có đc số nguyên tử lưu huỳnh như trên thì cần bao nhiêu gam Na 2SO3
b,để có đc số nguyên tử sắt như trên thì cần bao nhiêu gam FeCI2
Giúp tớ ,giải chi tiết và dễ hiểu xíu
Bài 1:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,6472}{62}=0,0265\left(mol\right)\)
số phân tử Na2O là
0,0265.6.1023=1,59.1022
Số nguyên tử Na
0,0265.2.6.1023=3,18.1022
số nguyên tử O
0,0625.6.1023=1,59.1022
2)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=6,642:400=0,016605(mol)
=>nFe=2\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,016605.2=0,03321(mol)
=>nS=3\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,016605.3=0,05(mol)
=>nO=12\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=12.0,016605=0,2(mol)
Vậy số phân tử Fe2(SO4)3 là:
0,016605.6,023.1023=1,00012.1022(phân tử)
Vậy số nguyên tử Fe là:
0,03321.6,023.1023=2.1022(nguyên tử)
Vậy số nguyên tử S là:
0,05.6,023.1023=3,0115.1022(nguyên tử)
Vậy số nguyên tử O là:
0,2.6,023.1023=1,2046.1023(nguyên tử)
a)Ta có:\(n_{Na_2SO_3}\)=nS=0,05(mol)
=>\(m_{Na_2SO_3}\)=0,05.126=6,3(g)
b)Ta có:\(n_{FeCl_2}\)=nFe=0,03321(mol)
=>\(m_{FeCl_2}\)=0,03321.127=4,21767g
Bài 1 : \(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,6472}{62}=0,027\left(mol\right)\)
Số phân tử Na2O = 0,027 . 6 . 1023 = 1,62 . 1022
Số nguyên tử Na = 0,027 . 2 . 6 . 1023 = 3,24 . 1022
Số nguyên tử O = 0,027 . 6 . 1023 = 1,62 . 1022
Cho các phân tử sau: KCl, H 2 O , N 2 và N a 2 O .
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị.
Viết CT electron và công thức cấu tạo của phân tử chứa liên kết cộng hoá trị: N 2 và H 2 O (1,0 điểm)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X và 1 nguyên tử nguyên tố O, và nặng hơn phân tử hidro 47 lần. X là nguyên tố : (Na = 23, Ca = 40, Mg =24, K = 39 ) Tổng số hạt trong một nguyên tử là 25. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Số hạt notron là
Bài 1:
Ta có CTHH HC là \(X_2O\)
\(PTK_{X_2O}=2NTK_X+NTK_O=47PTK_{H_2}=47\cdot2=94\\ \Rightarrow2NTK_X=94-16=78\\ \Rightarrow NTK_X=39\left(đvC\right)\)
Vậy X là Kali (K)
Bài 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=25\\n-\left(p+e\right)=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=12\\n=13\end{matrix}\right.\)
Mà \(p=e\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=6\\n=13\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n=13\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X và 1 nguyên tử nguyên tố O, và nặng hơn phân tử hidro 47 lần. X là nguyên tố : (Na = 23, Ca = 40, Mg =24, K = 39 ) Tổng số hạt trong một nguyên tử là 25
giải:
\(PTK_X=2.47=94\left(đvC\right)\)
gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O\), ta có
\(2X+O=94\)
\(2X+16=94\)
\(\Leftrightarrow X=\left(94-16\right):2=39\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(K\left(Kali\right)\)
Tổng số hạt trong một nguyên tử là 25. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Số hạt notron là
tham khảo:
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25
=> 2Z + N= 25 (1)
Số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z=P=E = 8 ; N=9