mười là dt đếm được hay ko đếm được
work là danh từ đếm được hay ko đếm đc?
work: việc làm (không đếm được)
Theo mọi người thì "freetime" là danh từ đếm được hay ko đếm được ạ?
pizza là danh từ đếm được hay ko đếm được?
Tick hết nha!!!!!
Quy tắc thông thường như sau: Khi đề cập đến tình trạng chung, với danh từ ở cả dạng đếm được và không đếm được (pizza, bread, coffee, etc.) hay dùng danh từ không đếm được . Danh từ đếm được được dùng để chỉ số lượng cụ thể
Quy tắc thông thường như sau: Khi đề cập đến tình trạng chung, với danh từ ở cả dạng đếm được và không đếm được (pizza, bread, coffee, etc.) hay dùng danh từ không đếm được . Danh từ đếm được được dùng để chỉ số lượng cụ thể.
k cho mình nhé ^^ Hok tốt!!
Pizza là DT không đếm được
news là danh từ đếm được hay ko đếm được?
Cảm ơn mọi người!!!!!!
Loại luôn (A) news và (D) good news vì news, nghĩa là “tin tức”, là danh từ không đếm được, nên nó được xem như là danh từ số ít, mặc dù có -s
k mik nhé ^^ Camon!
VI. Fill in the blanks with a, an, some or any. (PAGE 58 MLH)
1. Have you got any potatoes? (DT đếm được số nhiều, câu hỏi)
2. I’d like some bread and a piece of cheese, please. (bread: DT ko đếm được)
3. For breakfast, I have a ham sandwich and some orange juice.
4. Here are some cereals (ngũ cốc), but there isn’t any milk.
5. Would you like some beer or would you prefer a bottle of Coke?
6. Is there any rice left? ~ I’m afraid there isn’t any rice left, but you can have some noodles instead.
7. There aren’t any bananas, but there is an apple and some grapes.
8. I want some jam (mứt) and some butter for my toast.
9. Can I have some sausages and some/ an omelette with fries on the side, please?
10. My father always has a/ some biscuit and a cup of tea at bedtime.
Đặt câu với cấu trúc sau :
The more + DTSN + S + V
The more + DT không đếm được + S + V
The less + DT không đếm được + S + V
The fewer + DTSN + S + V
Cái này phải là so sánh kép không nhỉ?
Butter là danh từ đếm được hay không đếm được?
ingredient là danh từ đếm được hay không đếm được
hair là danh từ đếm được hay không đếm được? cho VD
Hair là một số ít danh từ vừa đếm được vừa không đếm được, ví dụ:
+ She has a long and black hair (Chị ấy có một mái tóc dài và đen)
bổ sung: There are two hairs in my soup (có hai sợi tóc trong bát súp của tôi)
- 1 sợi tóc thì đếm được còn mái tóc thì không đếm được. Ví dụ:
There’s a hair in my soup. ( một sợi tóc, đếm được )She has beautiful hair ( mái tóc, không đếm được )