Trình bày khái niệm,biểu hiện và nguyên nhân của sự mỏi cơ.Việc nghỉ giải lao và tập thể dục giữa giờ cs ý nghĩa j trong việc hạn chế mỏi cơ?giải thích?
1.Công của cơ là gì?Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
2.Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
3.Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ.
4.Hằng ngày tập thể dục buổi sáng đều đặn và dành 30 phút buổi chiều để tham gia thể thao.Chú ý đừng vui chơi quá sức,ảnh hưởng đến lao động và học tập
1.Trình bày cấu tạo , tính chất của cơ . Thế nào là sự co cơ ? Ý nghĩa ?
2.Sự mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?
1 .
cấu tạo : - bắp cơ :
+có dạng thuôn 2 đầu , bám vào 2 xương , ở giữa phình to gọi là bụng cơ .
+mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ , mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ được bọc trong màng liên kết .
-tế bào cơ :
+mỗi tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ . tơ cơ có 2 loại : tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau tạo ra các vân ngang .
tính chất của cơ : khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày thì làm cho các tế bào cơ ngắn lại gọi là sự co cơ .
ý nghĩa : khi cơ co làm xương cử động .
2.
-sự mỏi cơ là khi cơ làm việc quá sức hoặc kéo dài thì sẽ có hiện tượng mỏi cơ .
- nguyên nhân : khi cơ làm việc kéo dài hoặc quá sức thì oxi và chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ yếu đồng thời cacbonic và chất thải do cơ thải ra thoát ko kịp , tích tụ trong cơ gây mỏi cơ .
C1: Xương có những tính chất nào? do đâu mà xương có được những tính chất đó? chúng ta cần phải làm gì để cơ thể phát triển cân đối và lành mạnh
C2: Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ, cơ thể lm j để hết mỏi cơ.nêu những biện pháp để tăng cường khả năng lm việc của cơ
C3: kể tên các chất trong thức ăn bị biến đổi hóa học và sản phẩm các chất đó trong quá trình tiêu hóa thức ăn
C1:
Xương có hai tính chất: cứng chắc và mềm dẻo
Vì trong xương có:
-Xương có chất vô cơ(muối kháng):giúp xương cứng chắc nhưng giòn
-xương có chất hữu cơ (chất cốt giao):giúp xương mềm dẻo
C2:
Nguyên nhân:
- Lượng oxi cung cấp cho xương thiếu
- Năng lượng cung cấp ít dần
- Tạo ra axit lactic tích tụ và đầu độc cơ
--> Gây ra hiện tương mỏi cơ
Biên pháp:
- Hít thở sâu
- Xoa bóp cơ, uống nước
- Cần ó thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lí
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể
C3:
- Các chất bị biến đổi hóa học và sản phẩm của chúng:
+ gluxit--> đường đơn
+protein-->axit amin
+lipit--> axit béo và glixerin
+axic nucleic-->các thành phần của nucleotit
Câu 1. Bạn Hoa sau một buổi tập thể dục chạy bộ hơn 1 giờ đồng hồ thì thở rất mạnh và cảm thấy rất mỏi cơ. Biết rằng lactic acid được sản sinh ra và tích lũy quá nhiều là nguyên nhân gây độc cho cơ. Các em hãy giúp bạn Hoa giải thích vì sao bạn lại thở mạnh và cảm thấy mỏi cơ.
cíuuu tuiiiii vớiiiiiHãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
- Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới, tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbonic.
- Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện thiếu ôxi là axit lactic. Axit lactic tích tụ sẽ đầu độc làm cơ mỏi.
nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ ,cơ thể làm j để hết mỏi cơ
Nguyên nhân là:
-Do cơ thể ko cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic đầu độc cơ
Biện pháp:
Xoa bóp, hít thở sâu, tập thể dục thường xuyên, lm việc vừa sức...
Like nha bn
Nguyên nhân mỏi cơ :
+Cung cấp oxi thiếu
+Năng lượng thiếu
+Axit latic tích tụ trong cơ => đầu độc cơ
1. Khái niệm, ý nghĩa của lòng yêu thương con người , Biểu hiện lòng yêu thương
con người , cách rèn luyện để có lòng yêu thương con người , bài tập tình huống, liên
hệ thực tế.
2. Khái niệm, ý nghĩa của siêng năng kiên trì ,biểu hiện siêng năng kiên trì trong học
tập và trong cuộc sống, cách rèn luyện siêng năng kiên trì bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
3.Khái niệm, ý nghĩa của tôn trọng sự thật ,biểu hiện tôn trọng sự thật trong học tập
và trong cuộc sống,cách rèn luyện tôn trọng sự thật bài tập tình huống, liên hệ thực
tế.
4. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự lập.Liệt kê biểu hiện của người có tính tự lập .
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và của người khác. Lên kế hoạch để tự
lập. Bài tập tình huống, liên hệ thực tế.
5. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự nhận thức về bản thân. Tự nhận thức được điểm
mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm và các mối quan hệ của bản thân. Lên kế
hoạch để tự nhận thức và tôn trọng bản thân. Xây dựng kế hoạch SWOT ( nhận thức
và phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân ). Bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
1) Phân biệt các loại khớp xương. Giải thích vì sao nạn nhân bị chấn thương phía sau gáy lại rất dễ tử vong?
2) Vì sao tim hoạt động cả đời ko mệt mỏi?
3) Trình bày cơ chế thực bào và cơ chế tương tác của bạch cầu limphô B với kháng nguyên của vi khuẩn, vi rút.
4) Trình bày quá trình lưu thông máu trong hệ tuần hoàn (có vẽ sơ đồ minh họa).
2. Thời gian pha nhĩ co là 0,1s => thời gian nghỉ là 0,7s
Thời gian pha thất co là 0,3s => thời gian nghỉ là 0,5s
=> Thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian hoạt động => tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi
Trình bày khái niệm, sự biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.
- Biểu hiện của quy luật: Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự biến đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
- Ý nghĩa thực tiễn của quy luật: Cho chúng ta thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.