Từ CaC2 viết các phản ứng điều chế C6H6Cl6, các chất vô cơ xem như có đủ
Từ C a C 2 , nước, các chất vô cơ khác cần cho phản ứng xem như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat
Từ CaC2 và các chất vô cơ cần thiết có đủ, viết pt phản ứng điều chế CH3-CH2OH
\(CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,PbCO_3} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} CH_3-CH_2-OH\)
a, \(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\) (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_6\) (Ni, nhiệt độ)
\(C_2H_6+2Br_2\rightarrow CH_3-CHBr_2+2HBr\) (ánh sáng, nhiệt độ, 1:2)
b, \(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\) (1500 độ C, làm lạnh nhanh)
\(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\) (Pd/PbCO3, nhiệt độ)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: ancol etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.
Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: axit axetic, polietilen, etyl axetat, rượu etylic và cao su buna.
Từ đất đèn có thành phần chính là CaC2 cùng với các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được rượu etylic.Hãy viết các phương trình hóa học
\(CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,PbCO_3} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H_2SO_4} C_2H_5OH\)
Viết các phương trình hóa học điều chế:
- phenol từ benzen (1)
- stiren từ etylbenzen (2)
Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ.
- (1) Điều chế phenol phenol từ benzen:
C6H6 + Br2 ---Fe, to→ C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOHđặc ---to cao, P cao→ C6H5ONa + NaBr + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O ---to→ C6H5OH + NaHCO3
- (2) Điều chế stiren từ etybenzen:
Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy tốn hết V lít (đktc) etylen. Tính V lít. Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch M. Cho dd AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ. a) PT b) Tính khối lượng bạc thu được. Câu 18. Tính lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 400(D=0,8 gam/ml) với hiệu suất phản ứng là 80% Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết quá trình lên men đạt hiệu suất là 80%. Tính giá trị của m Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu? Câu 21. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 22: Câu Từ 10 kg gạo nếp ( có 80% tinh bột ) , khi lên men sẽ thu được cồn Quá trình lên men qua 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 H= 80% , Giai đoạn 2 H= 75% a) PT b) Tính thể tích cồn 96° thu được . Biết khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807g/ml
Câu 16 :
1)
1 lít = 1000ml
V rượu = 1000.92/100 = 920(ml)
=> m C2H5OH = D.V = 0,8.920 = 736(gam)
2)
$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
n C2H4 = n C2H5OH = 736/46 = 16(mol)
V C2H4 = 16.22,4 = 358,4 lít
Câu 17 :
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
n glucozo = n fructozo = n saccarozo = 62,5.17,1%/342 = 0,03125(mol)
n Ag = 2n glucozo + 2n fructozo = 0,125(mol)
m Ag = 0,125.108 = 13,5(gam)
Câu 18 :
V C2H5OH = 1000.40/100 = 400(ml)
m C2H5OH = 400.0,8 = 320(gam)
n C2H5OH = 320/46 = 160/23(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n glucozo pư = 1/2 n C2H5OH = 80/23 (mol)
n glucozo ban đầu = 80/23 : 80% = 100/23(mol)
m glucozo = 180.100/23 = 782,61 gam
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.