0,112 lít SO2 + 200 ml dd Ca(OH)2 0,015M tạo ra 2 muối. Tìm khôi lượng mỗi muối
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
\(n_{SO_2}= \dfrac{7,84}{22,4}=0,35 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}= 0,2 . 1,4=0,28mol\)
Ta có:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{SO_2}}\)\(=\dfrac{2. 0,28}{0,35}= 1,6\)
Có: 1<T<2
Nên Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối trung hòa và axit
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + SO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
Theo PTHH (1):
\(n_{SO_2(1)}\)\(n_{CaSO_3} = n_{Ca(OH)_2}= 0,28mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_2(2)}=0,35 - 0,28= 0,07 mol\)
Theo PTHH (2):
\(n_{CaSO_3bị hòa tan}\)\(=\)\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{SO_2(2)}= 0,07 mol\)
Suy ra: \(n_{CaSO_3 sau pư}= 0,28 - 0,07= 0,21 mol\)
\(m_{muối}= m_{CaSO_3} + m_{Ca(HSO_3)_2}= 0,21 .120 + 0,07 . 202= 39,34g\)
b)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,07}{0,2}= 0,35M\)
Tiếp của NaOH nhé:
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=2.n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,35\\x+y=0,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,21.120=25,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=V_{dd_{thu.được}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
1,Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 đo ở đktc vào 100 g dd NaOH 20%. Hãy xác định khối lượng muối sinh ra
2,Sục từ từ 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2.2M. Xác định khối lượng muối sinh ra
1,hấp thụ 6,72 lít khí SO2 đo ở đktc vào 100 g đ NaOH 20%.hãy xác định khối lượng muối sinh ra
2,sục từ từ 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2.2M.xác định khối lượng muối sinh ra
Dẫn 2,24 lít SO2 qua 200 ml dung dịch nước vôi trong . a) viết phương trình hóa học. b) tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2. C) tính khối lượng muối thu được.
$n_{SO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol0$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{SO_2} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$n_{CaSO_3} = 0,1.120 = 12(gam)$
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ a,SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{SO_2}=n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\\b, C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ c,m_{CaSO_3}=120.0,1=12\left(g\right)\)
Nếu cho 100g dd muối Na2SO3 12,6% PƯ hoàn toàn vs dd axit H2SO4 rồi dẫn toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành?
Ta có nNa2SO3 = \(\dfrac{12,6}{126}\)=0,1 (mol)
PTHH : Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4 + H2O + SO2
Ta có nNa2SO3 =nSO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 1,5.0,1 = 0,15 mol
Xét T = \(\dfrac{n_{SO2}}{n_{Ca\left(OH\right)2}}\) = \(\dfrac{0,1}{0,15}\)< 1 : Tạo ra muối: CaSO3↓
pt: SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3↓ + H2O
Ta có nSO2= nCaSO3 = 0,1 mol
=> mCaSO3= 0,1. 120=12(g)
Bài 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 xM sản phẩm thu được là muối CaCO3
a.Tính khối lượng của muối thu được?
b. Tìm x
Bài 1 :
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) \(n_{CaCO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b) \(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddCa\left(OH\right)2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
B1. Dẫn 6.2l so2 vào dd chưa o.2mol ca(oh)2.tính khối lượng muối
B2.dẫn 0.15mol so2 vào dd chứa 0.2mol Ca(oh)2 .tính khối lượng muối
\(n_{SO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ TL:\frac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\frac{0,2.2}{0,3}=1,\left(3\right)\)
→ Tạo ra hh 2 muối
\(n_{CaSO_3}=x;n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\)
\(PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\\ hpt:\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,3\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,1\\ m_M=0,1.120+202.0,1=32,2\left(g\right)\)
5,6 lít SO2 đktc + 350 ml dd KOH 1M tạo thành 2 muối
Tìm khối lượng mỗi muối
Theo đề bài ta có :
nSO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
nKOH = 0,35.1 = 0,35 (mol)
Ta xét tỉ lệ :
\(T=\dfrac{nKOH}{nSO2}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\)
Vì : 1< T < 2 nên tạo ra 2 muối là K2SO3 và KHSO3
số mol của KOH dư ( tính theo số mol của
PTHH :
\(\left(1\right)SO2+2KOH\rightarrow K2SO3+H2O\)
x mol...........2x mol.........x mol
\(\left(2\right)SO2+KOH\rightarrow KHSO3\)
y mol..........y mol........y mol
\(Ta-c\text{ó}-PT:\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+y=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Khối lượng muối thu được là :
mK2SO3 = 0,15 . 158 = 23,7 g
mKHSO3 = 0,1 . 120=12 g
Vậy......
dẩn 112 ml khí SO2 (ĐKC) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M sản phẩm là muối canxi sunfit. tính khối lượng các chất sau p.ứ
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\cdot0,7=0,007\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\\ \text{Vì }\dfrac{n_{SO_2}}{1}< \dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}\text{ nên sau p/ứ }Ca\left(OH\right)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,005\cdot120=0,6\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,005\cdot18=0,09\left(g\right)\end{matrix}\right.\)