hòa tan 41,04g Al2(SO4)3 và 24,0g CuSO4 vào nước để thu được 500ml dung dịch X. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch X
hòa tan 41,04g Al2(SO4)3 và 24,0g CuSO4 vào nước để thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch X
Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và 11,4 gam [Cu(NH3)4]SO4 vào nước để thu được 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42- ?
A. 0,25
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,5
Đáp án D
Số mol KAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Hòa tan 23,5g K2O vào nước thành 500ml dung dịch
a)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)Tính thể tính dung dịch H2So4 20% (D=1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên
c)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau PỨ
\(n_{K_2O}=\dfrac{23.5}{94}=0.25\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.25...................0.5\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.5............0.25............0.25\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25\cdot98}{20\%}=122.5\left(g\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{122.5}{1.14}=107.5\left(ml\right)=0.1075\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1075+0.5}=0.4\left(M\right)\)
nK2O = 23,5 : 94 = 0,25 (mol)
Vdd = 500ml = 0,5l
PT K2O + H2O ==> 2KOH
TPT 1 1 2 (mol)
TĐB: 0,25 --> 0,5 (mol)
a) CM KOH = 0,5 : 0,5 = 1(M)
b) PT: H2SO4 + 2KOH ==> K2SO4 + 2H2O
TPT: 1 2 1 2 (mol)
a.
\(n_{K_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ PT:\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo pt: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b.
\(PT:\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)(2)
Theo pt, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{dd}}{D}=\dfrac{n.M:C\%}{D}=\dfrac{0,25.98:20\%}{1,14}=\)107,46(ml)
c.
dd spư có chất tan là K2SO4
Theo pt (2), \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
=> CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,107}=2,336\left(M\right)\)
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có tỉ lệ về số mol là 1 : 2. Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m2 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 0,02 mol một chất tan duy nhất. Tính m1, m2 và V.
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan => Z chỉ chứa KAlO2 hoặc K2SO4.
Khi cho từ từ Ba(OH)2 vào Y thì có thể xảy ra các phản ứng:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4(1)
2b → 6b 4b 6b (mol)
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4 (2)
b → b 2b b (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)
2b →2b 2b (mol)
· Trường hợp 1: Chất tan trong Z là K2SO4 → vừa đủ phản ứng (1)
Theo đề => a= b = 0,02 mol
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 6b = 0,12mol
nAl(OH)3 = 4b = 0,08mol
m1= 948 . 0,02 + 342 . 0,02 = 25,8 gam
m2 = 0,08 . 78 + 0,12 . 233 = 34,2 gam
V = 0,12/2 = 0,06 lít = 60ml
· Trường hợp 2: Chất tan trong Z là KAlO2 →xảy ra cả (1,2,3)
nKAlO2 = 0,02mol
=> 2b = 0,02 => a = b =0,01
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 7b = 0,07
nAl(OH)3 = 4b – 2b = 0,02
=> m1= 948.0,01 + 342.0,01 = 12,9 gam
m2 = 0,02.78 + 0,07.233 = 17,87 gam
V = 0,07/2 = 0,035 lít = 35ml
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 17,64%.
Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là Al2(SO4) có nồng độ 19,4355% và 4,032 lít khí
(đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng dung dịch axit đã dùng. Biết trong X oxi chiếm
42,105% về khối lượng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 17,64%.
Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan là Al2(SO4) có nồng độ 19,4355% và 4,032 lít khí
(đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng dung dịch axit đã dùng. Biết trong X oxi chiếm
42,105% về khối lượng. giúp mik với
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch X chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3 thu được 500 ml dung dịch Y và m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch Y và tính m?
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaOH\left(p/ứ\right)}=6n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+6n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=6\cdot\left(\dfrac{8}{400}+\dfrac{13,68}{342}\right)=0,36\left(mol\right)\)
Mà \(\Sigma n_{NaOH}=\dfrac{16,8}{40}=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(OH\right)_3}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,08\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,04\cdot3+0,02\cdot3=0,18\left(mol\right)\\n_{NaAlO_2}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,18}{0,5}=0,36\left(M\right)\\C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 10 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,6M
B. 0,5M
C. 0,4M
D. 0,3M
Đáp án B
6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ H2O (2)
Có nAl(OH)3= nNaOH= 0,01.2= 0,02 mol
→ nAl2(SO4)3= 1 2 . nAl(OH)3= 0,01 mol
→ CM Al2(SO4)3= 0,01/ 0,02= 0,5M