Phân tích hình 58.2, nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này.
Phân tích hình 58.2 , nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này.
- Phân tích hình 58.2, nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu:
+ Nhiệt độ: cao nhất khoảng 25oC (tháng 7), thấp nhất khoảng 10oC (tháng 1), biên độ nhiệt trung bình năm 15oC
+ Lượng mưa: mưa nhiều vào mùa thu - đông (Tháng 10 đến tháng 3 năm sau), mùa hạ mưa ít.
- Một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này: chăn nuôi cừu, dê; trồng cây ăn quả nhiệt đới (cam, chanh), ô liu,...
- Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Nam Âu? - Khu vực Nam Âu thuộc kiểu khí hậu gì? - Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp độc đáo thích hợp với kiểu khí hậu đó của các nước khu vực Nam Âu?
Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Âu;
- Địa hình: Phần lớn là núi trẻ và cao nguyên, đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ở ven biển hoặc xen giữa núi hoặc xen giữa cao nguyên.Là vùng có địa chất không ổn định nhất của vỏ trái đất.
-Khí hậu; Có khí hậu địa trung hải và một số nơi có khí hậu cận nhiệt khô. Mùa hạ nóng khố,mưa nhiều vào mùa thu-đông.
-Cảnh quang: Rừng lá cứng địa trung hải, trên đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuyp có thảo nguyên phát triển.
Nhận biết đặc điểm khí hậu
Quan sát hình 51.2:
- Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len?
- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông.
- Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó.
- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ +100C; càng về phía đông càng lạnh dần, giáp U – ran nhiệt độ hạ xuống – 20oC.
- Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới
4) Dựa H2.1 hãy kể tên các kiểu khí hậu Lục địa, các kiểu khí hậu Gió mùa, nơi phân bố và đặc điểm khác nhau của 2 khu vực khí hậu này?
*Khí hậu gió mùa
-Các kiểu khí hậu: +ôn đới gió mùa
+cận nhiệt gió mùa
+nhiệt đới gió mùa
-Nơi phân bố: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
-Đặc điểm khí hậu: +mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
+mùa đông khô lạnh, ít mưa
*Khí hậu lục địa
-Các khiểu khí hậu: +ôn đới lục địa
+cận nhiệt lục địa
+nhiệt đới khô
-Nơi phân bố: vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á
-Đặc điểm khí hậu: +mùa hạ khô và nóng
+mùa đông khô, lạnh
+biên độ nhiệt ngày, đêm và năm chênh lệch nhau lớn
( đặc điểm khác nhau là đặc điểm khí hậu đó nha)
Nếu có gì sai sót xin bỏ qua ạ!
C1: Lập bảng so sánh đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ và khu vực Nam Mĩ
C2: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp Bắc Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
C3: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Trung và Nam Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm chủ yếu
C4: Kể tên và sự phân bố của ngành công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao ngành công nghiệp truyền thống ở Hoa Kì lại có thời kì bị sa sút
giúp mik với mai kt giữa kì rồi
Bạn tham khảo câu 1 https://giaovienvietnam.com/so-sanh-dia-hinh-bac-mi-va-nam-mi-day-du-nhat/
Câu 2, TK:
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . .
- Về sản phẩm nông nghiệp: lúa mì(canada), ngô(phaios nam Hoa Kỳ),
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba vùng dưới đây, hãy cho biết:
- Mỗi vùng nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng đó.
a) Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu
- Y-an-gun (Mi-an-ma); thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Ê Ri-át (A-rập Xê-út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- U-lan Ba-to (Mông Cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
b) Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng
* Y-an-gun (Mi-an-ma):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 ° C (không có tháng nào dưới 20 ° C ).
+ Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 4 (khoảng 32 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 25 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ (khoảng 7 ° C ).
Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm.
+ Có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa mưa tập trung vào hạ - thu (từ tháng 5 đến tháng 10), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (khoảng 570 mm). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
* Ê Ri-át (A-rập Xê-út):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 ° C , có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C .
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 37 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 16 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (khoảng 21 ° C ).
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 82 mm.
+ Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 (mưa vào đông xuân), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 50 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 2.
+ Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 12, ở các tháng 5, 7, 8, 9, 10 không có mưa.
* U-lan Ba-to (Mông cổ):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10 ° C , có 7 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 10 đến tháng 4), trong đó có 3 tháng nhiệt độ dưới 0 ° C (tháng 12, 1, 2).
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 24 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng âm 6 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn khoảng 18 ° C .
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 220 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa): tháng 5, 6, 7, 8 (mưa vào mùa hạ), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 100 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 6.
+ Các tháng mưa ít (mùa khô): từ tháng 9 đến tháng 4, trong đó các tháng 10, 11, 12 không có mưa
nêu phân bố và đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa ( thời tiết , gió, mưa , nhiệt độ ) ?nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một điểm
giúp mình
Bạn tham khảo nha:
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Kiểu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á
- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á
Đặc điểm: Có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: gió từ nội địa thổi ra, ko khí khô, lạnh, mưa ko đáng kể
+ Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: nội địa và Tây Nam Á
- Đặc điểm: + Mùa đông khô và lạnh
+ Mùa hạ khô và nóng
+ Lượng mưa trung bình năm ít: 200 - 500 mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm không khí thấp
1 Dựa vào hình 1.2(sgk) kể tên các kiểu khí hậu lục địa, khí hậu gió mùa, nơi pbố + đặc điểm khác nhau của 2 khu vực khí hậu này??
2.Dựa vào hình 3.1(sgk) kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu gió mùa + các đới cảnh quan thuộc khu vực lục địa? Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy?
3 Dân cư Châu Á có gì nổi bật?
- Từ đông sang tây dọc theo vĩ tuyến 40°B, các cảnh quan lần lượt là: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. - Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu mà cụ thể là lượng mưa. Vùng gần bờ phía đông, ảnh hưởng của biển, khí hậu ẩm hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp. + Càng vào sâu nội địa, khí hậu khô hơn do lượng mưa giảm, hình thành thảo nguyên. + Vào khu vực trung tâm, lượng mưa càng ít hình thành hoang mạc và bán hoang mạc. + Ở vùng núi cao do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều cao nên có cảnh quan núi cao. + Ở vùng ven Địa Trung Hải, do mưa vào thu đông nên cảnh quan rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải.
Dựa vào hình 19.2, hình 19.3 và thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết Ô-xtrây-li-a có các đới và kiểu khí hậu nào.
- Phân tích đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d.
- Kể tên các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a.
* Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Khí hậu nhiệt đới khô
- Đới khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương
- Đới khí hậu ôn đới
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu núi cao
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d
Trạm khí tượng | a | b | c | d |
Nhiệt độ | ||||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 30oC (tháng 11, 12) | 29oC (tháng 1) | 25oC (tháng 3) | 27oC (tháng 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 26oC (tháng 7) | 12oC (tháng 7) | 14oC (tháng 7) | 8oC (tháng 7) |
Biên độ nhiệt năm | 4oC | 17oC | 11OC | 19oC |
Lượng mưa | ||||
Lượng mưa trung bình năm | 1533 mm | 274 mm | 883 mm | 642 mm |
Phân bố mưa trong năm | - Mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. - Mưa ít vào các tháng 4 – 11. | Mưa ít quanh năm, mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. | - Mưa tập trung vào các tháng 5 – 8. - Mưa ít vào các tháng 9 – 4. | Quanh năm mưa ít. |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa | Khí hậu nhiệt đới khô | Khí hậu cận nhiệt địa trung hải | Khí hậu ôn đới hải dương |
- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, thú mỏ vịt,…