Quan sát hình 52.3, cho biết khí hậu địa trung hải có gì đặc biệt.
Quan sát hình 52.3, cho biết khí hậu địa trung hải có gì đặc biệt?
- Quan sát hình 52.3, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 25oC, tháng 7
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 10oC, tháng 1
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 15oC.
+ Mùa mưa nhiều: tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
+ Mùa khô: tháng 4 đến tháng 11
+ Tổng lượng mưa: 711mm.
- Từ đó, rút ra điểm đặc biệt của khí hậu địa trung hải: mùa hạ nóng khô ; mùa đông không lạnh lắm; mưa tập trung vào vào thu - đông.
- Quan sát hình 2.1, em hãy
- Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa.
- Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung gì đáng chú ý?
- Các khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
- Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung đáng chú ý:
+ Mùa đông khô và lạnh, mà hạ khô và nóng.
+ Lương mưa trung bình thay đổi từ 200 – 500 mm. Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
Quan sát hình 52.1, cho biết đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương.
- Quan sát hình 52.1, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 18oC, tháng 7.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 8oC, tháng 1.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 10oC
+ Mùa mưa nhiều: tháng 10 đến tháng 1 năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng 2 đến tháng 9.
+ Tổng lượng mưa: 820mm.
- Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát; mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 0oC; mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - 1000mm/năm).
Quan sát hình 52.2, cho biết đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa.
- Quan sát hình 52.2, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 20oC, tháng 7.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng -12oC, tháng 1.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 32oC.
+ Mùa mưa: tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô: tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Tổng lượng mưa: 443mm.
- Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa: biên độ nhiệt trong năm lớn : mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống dưới 0oC, ở nhiều nơi có tuyết rơi và sông ngòi có thời kì bị đóng băng; mưa quanh năm và lượng mưa nhỏ (từ 400 đến 600mm/năm).
Quan sát hình 42.1, cho biết:
- Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
- Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng – ti
- Các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ:
+ Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía Bắc xích đạo đến tận vùng cận cực nam nên có đủ các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Dô ảnh hưởng của địa hình, dòng biển lạnh và gió , bão nên trong các đới khí hậu còn được chia ra thành các kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt đới lục địa, cận nhiệt đới hải dương; ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
- Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng – ti:
+ Nam Mĩ : có đủ các kiểu khí hậu nên trên.
+ Trung Mĩ : chỉ có khí hậu cận xích và khí hậu hậu nhiệt đới.
Quan sát hình 2.1, em hãy:
- Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa.
- Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung gì đáng chú ý?
- Các khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
- Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung đáng chú ý:
+ Mùa đông khô và lạnh, mà hạ khô và nóng.
+ Lương mưa trung bình thay đổi từ 200 – 500 mm. Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
Các kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. Tại các khu vực này vé mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200-500mm, độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp. Hầu hết các vùng ở nội địa và Tây Nam Á đều phát triển cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
- Những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa chủ yếu phân bố ở các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
- Các kiểu khí hậu lục địa chủ có các đặc điểm chung là:
Mùa đông khô và lạnh Mùa hạ nóng và khô Lượng mưa TB 200 – 500mm, độ ẩm không khí thấp Cảnh quan chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc.Căn cứ vào hình 14.2 SGK trang 52, hãy cho biết kiểu khí hậu nào sau đây có biên đô nhiệt trung bình năm cao nhất?
A. Khí hậu ôn đới hải dương.
B. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
D. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Quan sát từ hình 3 đến hình 6, chỉ và nói tên các đới khí hậu. Từng đới khí hậu có đặc điểm gì?
Đới nóng: Nhiệt độ quanh năm thường cao, tập trung đông dân cư, giới hạn từ chí tuyến Bắc -> chí tuyến Nam,...
Đới ôn hoà: Có 2 đới ôn hoà, xuất phát từ vòng cực Bắc -> chí Tuyến Bắc và từ vòng cực Nam -> chí tuyến Nam, biên độ nhiệt trong năm thường lớn (mùa nóng cực, mùa lạnh cực), trồng nhiều loại nông sản theo mùa theo vụ,...
Đới lạnh: Có 2 đới lạnh, xuất phát từ vòng cực Bắc -> Cực Bắc, vòng cực Nam -> cực Nam, khí hậu lạnh khắc nghiệt quanh năm, rất ít dân cư sinh sống,...
Phân biệt khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa ?. Phân biệt lục môi trường ôn đới lục địa và môi trường Địa Trung Hải