Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lướt là:
là ξ1 = 4,5v, r1 = 3 Ω
là ξ2 = 3v, r2 = 2 Ω
Mắc hai nguồn thành mạch điện kín như sơ đồ sau. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E 1 = 4 , 5 V ; r 1 = 3 Ω ; E 2 = 3 V ; r 2 = 2 Ω . Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như hình vẽ.
Tính cường độ dòng điện trong mạch.
A. 0,6 A
B. 0,9 A
C. 1,5 A
D. 0,3 A
Ta có: I = E b r b = 4 , 5 + 3 2 + 3 = 1 , 5 A
Chọn C
Hai nguồn điện có suất điện động và diện trở trong lần lượt là ξ 1 = 4 , 5 V ; r 1 = 3 Ω , ξ 2 = 3 V , r 2 = 2 Ω . Mắc hai nguồn điện thành mạch kính như hình vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế U A B lần lượt là?
A. 1,5A và 1,5V
B. 1,5A và 0V
C. 3,0 A và 0V.
D. 0,3 A và 1,5V
đáp án B
I = ξ 1 + ξ 2 r 1 + r 2 = 4 , 3 + 3 3 + 2 = 1 , 5 A U A B = + ξ 1 - I . r = 4 , 5 - 1 , 5 . 3 = 0
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E 1 = 3V; r 1 = 0,6Ω; E 2 = 1,5V; r 2 = 0,4 Ω được mắc với điện trở R = 4 Ω . Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3. Tính cường độ dòng điện chạy,trong mạch.
Theo sơ đồ Hình 10.3 thì hai nguồn đã cho được mắc nối tiếp với nhau, áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tính được cường độ dòng điện chạy trong mạch là: I 1 = 0,9 A
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1 = 4,5V, r1 = 3Ω; E2 = 3V; r2 = 2Ω. Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như sơ đồ hình 10.6. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ.
Khi đó cả hai nguồn đều là nguồn phát (có chiều dòng điện đi ra từ cực dương)
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta được:
→ dòng điện có chiều đúng với chiều giả sử.
Xét đoạn mạch AB chứa nguồn (E1, r1) ta có:
→ Hiệu điện thế: UAB = E1 – I.r1 = 4,5 – 1,5.3 = 0V
Đáp án: I = 1,5A; UAB = 0V
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng ξ 1 = 3 V , r 1 = 0 , 6 Ω và ξ 2 = 1 , 5 V , r 2 = 0 , 4 Ω được mắc với điện trở R=4 Ω thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vẽ. Chọn phương án đúng
A. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1A.
B. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 1 là 2,4V.
C. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2 là 1,2V.
D. Hiệu điện thế trên R là 3,6V.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là r 1 = 3 Ω , ξ 2 = 3 V , r 2 = 2 Ω . Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như hình vẽ. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là
A. 1,5A và 1,5V.
B. 1,5A và 0V.
C. 0,3A và 0V.
D. 0,3A và 1,5V.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E 1 = 4 , 5 V ; r 1 = 3 Ω ; E 2 = 3 V ; r 2 = 2 Ω . Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như hình vẽ.
Tính hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A, B.
A. 4,5 V
B. 3 V
C. 1,5 V
D. 0
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện
Ta có: U A B = E 1 − I . r 1 = 0
Chọn D
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ 1 = 4 V , r 1 = 2 Ω và ξ 2 = 3 V , r 2 = 3 Ω được mắc với biến trở R thành mach điện kín theo sơ đồ như hình vẽ. Để không có dòng điện chạy qua nguồn ξ 2 thì giá trị của biến trở là
A. 2 Ω .
B. 4 Ω .
C. 5 Ω .
D. 6 Ω .
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ 1 = 3 V , r 1 = 0 , 5 Ω , và ξ 2 = 1 , 6 V , r 2 = 0 , 4 Ω được mắc với điện trở R = 4Ω thành mạch kín có sơ đồ như hình vẽ. Chọn phương án đúng
A. Cường (0 dộng điện chạy trong mạch là 1 A.
B. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 1 là 2,4 V
C. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2 là 1,2 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2 là 1,2V
đáp án D
ξ b = ξ 1 + ξ 2 = 4 , 5 V r b = r 1 + r 2 = 1 Ω ⇒ I = ξ b R + r b = 4 , 5 4 + 1 = 0 , 9 A
U 1 = ξ 1 = I . r 1 = 3 - 0 , 9 . 0 , 6 = 2 , 46 V U 2 = ξ 2 = I . r 2 = 1 , 5 - 0 , 9 . 0 , 4 = 1 , 14 V U = I R = 0 , 9 . 4 = 3 , 6