Hòa tan 25g NaCl vào 150g H2O thu được dung dịch NaCl
a) Tính số g chất tan có 100g H2O
b) Tính số g chất tan có 100g dung dịch
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\\ b,m_{HCl}=\dfrac{250.14}{100}=35\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
Câu 6: Tính nồng độ của các chất trong các trường hợp sau
a/ C% của dung dịch khi hòa tan 15g NaCl vào 185g nước
b/ Trộn 100g dung dịch HNO3 18,9% với 200g dung dịch HNO3 6,3%
c/ Hòa tan 5,85 g NaCl vào 100ml nước. Tính CM
d/ Trộn 200ml dung dịch KOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0,2M
e/ Cho thêm 50g nước vào 150g dung dịch NaOH 16%.Tính C% ?
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+185}.100\%=7,5\%\\ b,m_{HNO_3}=\dfrac{18,9}{100}.100+\dfrac{6,3}{100}.200=31,5\left(g\right)\\ m_{ddHNO_3}=100+200=300\left(g\right)\\ C\%_{HNO_3}=\dfrac{31,5}{300}.100\%=10,5\%\)
\(c,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ d,n_{KOH}=2.0,2+0,2.0,2=0,44\left(mol\right)\\ V_{ddKOH}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,44}{0,4}=1,1M\\ e,m_{NaOH}=\dfrac{150.16}{100}=24\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=50+150=200\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{24}{200}.100\%=12\%\)
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
b) \(m_{HCl}=\dfrac{14.250}{100}=35\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
Hoà tan 25g một chất vào 100g nước. thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml . Tính nồng độ phần tram và thể tích dung dịch.
Hãy xác định khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch ở các trường hợp sau.
a) Hòa tan 10g NaCl vào 90g H2O
b) Hòa tan 6,2g Na2O vào 105,4g H₂0 (dư)
c) Hòa tan 4.6g Na vào 150g H₂0 (dư)
d) Hòa tan 6.5g Zn vào 200g dung dịch HCl
a. Khối lượng chất tan: 10g
khối lượng dung dịch : 100g
b.
Khối lượng chất tan: 6,2 g
khối lượng dung dịch :111,6g
c.
Khối lượng chất tan: 4,6g
khối lượng dung dịch :154,6g
d.
Khối lượng chất tan: 6,5g
khối lượng dung dịch :206,5g
\(a,m_{ct}=10\left(g\right)\\ m_{dd}=10+90=100\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,1 0,2
\(m_{ct}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{dd}=6,2+105,4=111,6\left(g\right)\)
c, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2 0,2 0,1
mct = 0,2.40 = 8 (g)
\(m_{dd}=4,6+150-0,1.2=154,4\left(g\right)\)
d, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
mct = 0,1.136 = 13,6 (g)
mdd = 200 + 6,5 - 0,2 = 206,3 (g)
Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.
Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.
Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất
Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tao thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lit nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
hòa tan 6.9g Na vào 150g H2o thì thu được dung dịch có tính Bazo . Tính c% của dung dịch thu được
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{150}{18}=\dfrac{25}{3}mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0,3\) \(\dfrac{25}{3}\) 0 0
0,3 0,3 0,3 0,15
\(m_{NaOH}=0,3\cdot40=12g\)
\(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3g\)
\(m_{ddNaOH}=6,9+150-0,3=156,6g\)
\(C\%=\dfrac{12}{156,6}\cdot100\%=7,66\%\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(nNa=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(nH_2O=\dfrac{150}{18}=8,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lê :
\(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{8,3}{2}\)
H2O dư , tính số mol dd theo số mol của Na
\(\Rightarrow nNaOH=nNa=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mNaOH=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{6,9+150}.100\%=7,64\%\)