1.a) Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng b)Trong một oxit của nito cứ 7gN kết hợp với 16gO .Xác định CTHH của oxit đó
Tìm CTHH của các hợp chất
a) Trong hợp chất A cứ 24 phần C kết hợp với 32 phần O theo khối lượng
b) Trong hợp chất B cứ 46 phần Na kết hợp với 16 phần O theo khối lượng
c) Trong hợp chất C cứ 32 phần Cu kết hợp với 16 phần S và 32 phần O theo khối lượng (k )
\(a)\)
\(n_C=\frac{24}{12}=2mol\)
\(n_O=\frac{32}{16}=2mol\)
\(\frac{n_C}{n_O}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1}\)
\(\rightarrow CTHH:CO\)
\(b)\)
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\)
\(n_O=\frac{16}{16}=1\)
\(n_{Na}:n_O=2:1\)
\(\rightarrow CTHH:Na_2O\)
\(c)\)
\(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5mol\)
\(n_S=\frac{16}{32}=0,5mol\)
\(n_O=\frac{32}{16}=2mol\)
\(n_{Cu}:n_S:n_O=0,5:0,5:2=1:1:4\)
\(\rightarrow CTHH:CuSO_4\)
1.Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 5,82%H và 94,12%S theo khối lượng và có da/kk =1,172
2.Một hợp chất có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng a)Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất A ,biets da/kk =2 b)Tính khối lượng cảu 1,12lít khí A ở đktc
3.Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HGL thu đc muối (tạo bởi Avà Cl ),thấy thoát ra 4.48lits khí ở đktc .Xác định kim loại A
Bài 1: - Gọi công thức tổng quát của hc A cần tìm là HxSy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: \(M_A=M_{H_xS_y}=1,172.29\approx34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(\dfrac{\%m_H}{x.M_H}=\dfrac{\%m_S}{y.M_S}=\dfrac{\%m_{hcA}}{M_A}\\ < =>\dfrac{5,82}{x}=\dfrac{94,12}{32y}=\dfrac{100}{34}\\ =>x=\dfrac{5,82.34}{100}\approx2\\ y=\dfrac{94,12.34}{32.100}\approx1\)
=> CTHH là H2S
Bài 1:
Theo đề bài ta có
dA/kk=\(\dfrac{MA}{Mkk}\Rightarrow MA=d.Mkk=\)1,172.29=33,988 (g/mol)
Gọi CTHH tổng quát của A là : HxSy
ta có
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là :
mH=\(\dfrac{5,82\%.33,988}{100\%}\approx2\left(g\right)\)
mS=\(\dfrac{94,12\%.33,988}{100\%}\approx32\left(g\right)\)
-> Số mol của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất A là :
nH=\(\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
nS=\(\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
-> x=2 , y=1
Vậy CTHH của A là H2S
Bài 3 :
Ta có pthh
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\)
Theo đề bài ta có
nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
nA=nH2=0,2 mol
\(\Rightarrow\) MA = \(\dfrac{mA}{nA}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
Vậy kim loại A là Sắt (Fe)
a, Tìm CTHH của một oxit của nito. Biết rằng trong oxit này có 7g N kết hợp 16g O. khí này nặng hơn khí oxi bao nhiêu lần?
b,Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70% Fe, 30%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó.
c. Hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X=43,67% về khối lượng. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với oxi. Tìm X và viết CTHH của hợp chất trên.
Gỉa sử CTHH là FexOy, ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{70}{56}\):\(\dfrac{30}{16}\)=\(\dfrac{2}{3}\)⇒CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH của hợp chất là X2O5, ta có:
%X=\(\dfrac{2X}{2X+16.5}\)100%=43,67%⇒ X = 31⇒X là P
⇒CTHH của hợp chất: P2O5
Gọi CTHH của hợp chất là X2O5, ta có:
%X=2X2X+16.52X2X+16.5100%=43,67%⇒ X = 31⇒X là P
⇒CTHH của hợp chất: P2O5
1.Gạch chân các công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng :AlCl2,Al(SO4)3,Fe9SO4)2,KO,Na(HCO3)2,Fe (NO3)2,MgHSO4,CuO,Zn(OH)2,H2SO4
2.Một hợp chất có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng a) Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất A ,biết da/kk=2 b)Tính khối lượng của 1,12 lít khí A ở đktc
Bài 1:
Các CTHH viết sai:
- AlCl2
Sửa: AlCl3
- Al(SO4)3
Sửa: Al2(SO4)3
- Fe9SO4
Sửa: FeSO4 / Fe2(SO4)3
- KO
Sửa: K2O
- Na(HCO3)2
Sửa: NaHCO3
- MgHSO4
Sửa: Mg(HSO4)2
Bài 1 :
Công thức viết sai | Sửa lại |
AlCl2 | AlCl3 |
Fe(SO4)2 | FeSO4 hoặc Fe2(SO4)3 |
Al(SO4)3 | Al2(SO4)3 |
KO | K2O |
Na(HCO3)2 | NaHCO3 |
Bài 2 :
a/ CTHH dạng TQ của A là CxHy
Vì \(d\dfrac{A}{kk}=2\) \(\Rightarrow\) \(\dfrac{M_A}{29}=2\Rightarrow M_A=2.29=58\left(g\right)\)
Lại có :
x : y = \(\dfrac{\%C}{M_C}:\dfrac{\%H}{M_H}=\dfrac{82,76\%}{12}:\dfrac{17,24\%}{1}=2:5\)
=> CT tối giản của A là C2H5
=> CT thực nghiệm của A là (C2H5)n = 58
hay ( 2.12 + 5.1)n = 58
=> n = 2
Vậy CTHH của hợp chất A là C4H10
b) Có : nA = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
=> mA = n .M = 0,05 . 58 = 2,9(g)
Lập CTHH của hợp chất oxit sắt biết cứ 7 phần khối luợng sắt thì kết hợp với 3% khối lượng oxi
Bài 1: Tìm CTHH của hợp chất:
a, 1 hợp chất B nặng = 1/2 phân tử Oxi và có 75% Cacbon, 25% Hidro
b, Hợp chất C, biết cứ 46 phần Natri kết hợp với 16 phần Oxi theo khối lượng
c, 1 hơp chất D cứ 7 phần sắt thì có 3 phần Oxi và khối lượng
MB =1/2O2
=> MB =16đvc
%C:%H=75:25
=n\(_C:n_H=\frac{75}{12}:\frac{25}{1}\)
=6,25:25
=2:4
CTHH:CH4
b) 46 phần Na=> 2 nguyên tử Na
16 phần O => 1 nguyên tử O
CTHH: Na2O
c) Fe:O=7:3
=> n\(_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=0,125:0,1875\)
=2:3
CTHH:Fe2O3
Chúc bạn học tốt
Tìm công thức hóa học của các hợp chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất(Tối giản ) của số nguyên tử của 2 nguyên tố chính là phân số mà tử số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
a. Trong chất A cứ 24 phần Cacbon kết hợp với 32 phần Oxi theo khối lượng
b. Trong chất B cứ 46 phần natri kết hợp với 16 phần Oxi theo khối lượng
c. Trong hợp chất D cứ 3,6 phần cacbon kết hợp với 9,6 phần Oxi theo khối lượng
d. Trong hợp chất E cứ 6 phần Cacbon kết hợp với 2 phần Hidro theo khối lượng
e. Trong chất F cứ 10 phần Hidro kết hợp với 80 phần Oxi theo khối lượng
f. Trong chất G cứ 24 phần lưu huỳnh kết hợp với 36 phần Oxi theo khối lượng
GIÚP MÌNH VỚI !!
Tìm công thức hóa học của hợp chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất (tối giản) của số nguyên tử 2 nguyên tố chính là phân số mà tử số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất
Trong chất A cứ 24 phần Cacbon kết hợp với 32 phần Oxi theo khối lượng
Trong chất B cứ 46 phần Natri kết hợp 16 phần Oxi theo khối lượng
Trong chất C cứ 3,6 phần Cacbon kết hợp với 9,6 phần Oxi theo khối lượng
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
+) CTHH: CxOy
Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{24}{32}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{24}{32}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\)
Vậy CTHH là CO
+) CTHH: NaxOy
Ta có: \(\dfrac{m_{Na}}{m_O}=\dfrac{46}{16}\)
\(\Rightarrow\dfrac{23x}{16y}=\dfrac{46}{16}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\)
CTHH: Na2O
+) CTHH: CxOy
Ta có:\(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{3,6}{9,6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3,6}{9,6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
CTHH:CO2
Vậy........
Bài 1: Lập công thức hóa học các hợp chất có thành phần khối lượng và khối lượng mol như sau:
1. 75% C , 25% H M=16(g/mol)
2. 5,38% H , 94,12% S M=34(g/mol)
3. 3,06 H , 31,63% P , 65,31% O M=98(g/mol)
4. 15,79% Al , 28,07% S , còn lại là O M=342(g/mol)
Bài 2: Lập công thức hợp chất A (theo 2 cách) biết:
A tạo bởi 82,76% C , 17,24% H
Tỉ khối của A đối vs không khí bằng 2
1/
a, Xét 1 phân tử chất:
\(m_C=16.75\%=12\Rightarrow\) Có 1 C
\(m_H=16-12=4\Rightarrow\) Có 4 H
\(\Rightarrow CH_4\)
b, Xét 1 phân tử chất:
\(m_S=34,12\%=32\Rightarrow\) Có 1 S
\(m_H=34-32=2\Rightarrow\) Có 2 H
\(\Rightarrow H_2S\)
c, Xét 1 phân tử chất:
\(m_H=98.3,06\%=3\Rightarrow\) Có 3 H
\(m_P=98.31,63\%=31\Rightarrow\) Có 1 P
\(m_O=98-3-31=64\Rightarrow\) Có 4 O
\(\Rightarrow H_3PO_4\)
d, Xét 1 phân tử chất:
\(m_{Al}=342.15,79\%=54\Rightarrow\) Có 2 Al
\(m_S=342.28,07\%=96\Rightarrow\) Có 3 S
\(m_O=342-54-96=192\Rightarrow\) Có 12 O
2/
- C1:
Giả sử có 100g chất
\(m_C=82,76\left(g\right);m_H=17,24\left(g\right)\)
\(n_C=6,9\left(mol\right);n_H=17,24\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=2:5\)
CTĐGN (C2H5)n
\(M=29.2=58\)
\(\Rightarrow n=2\Rightarrow C_4H_{10}\)
- C2:
Xét 1 phân tử nặng 2.29= 58:
\(m_C=58.82,76\%=48\Rightarrow\) Có 4 C
\(m_H=58-48=10\Rightarrow\) Có 10 H
\(\Rightarrow C_4H_{10}\)
1)
a) CH4
b) H2S
C) H3PO4
d) Al2(SO4)3
2) M= 2.29= 58(g/mol)
C1: mC= 0,8275.58=48 => nC=4
mH=58-48=10 => nH=10
=> CTHH:C4H10
C2: Đặt CTTQ CxHy
32x/%mC=y/%mH=58/1