2. Dựa vào lược đồ và nội dung SGK,em hãy nêu nguồn tài nguyên chủ yêu và những ngành KT chính của khu vực Đông Âu
GIÚP MỪN NHA~~
Câu 1: Quan sát lược đồ"Khu vực Đông Âu"kết hợp với nội dung SGk,em hãy mô tả sự thay đổi của thảm thực vật từ Bắc xuống Nam của Đông Âu và giải thích sự phân bố đó
Câu 2: Dựa vào lược đồ và nội dung sgk, em hãy nêu các nguồn tài nguyên chủ yếu và những ngành kinh tế chính của khu vực Đông Âu
1.
Thảm thực vật ở Đông Âu thay đổi từ bắc xuống nam:
– Đồng rêu, rừng lá kim phát triển ở phía Bắc khu vực là do khí hậu lạnh, lượng mưa ít.
– Rừng hỗn giao và rừng lá rộng phát triển ở trung tâm khu vực là do ảnh hưởng của Đại Tây Dương.
– Thảo nguyên và nửa hoang mạc phát triển ở phía nam khu vực Đông Âu, vì khí hậu lục địa sâu sắc, lượng mưa trong năm quá thấp.
2. tài nguyên :
– Địa hình: Dải đồng bằng rộng lớn, Chiếm 1/2 diện tích Châu Âu
– Khí hậu: Khí hậu ôn đới lục địa
– Sông ngòi đóng băng vào mùa Đông
– Thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam.
Kinh tế
– Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp, đặc biệt là các ngành truyền thống.
– Công nghiệp ờ khu vực Đông Âu khá phát triển, với nhiều trung tâm công nghiệp lớn. Giữ vai trò chủ đạo là các ngành công nghiệp truyền thông như khai thác khoáng sân, luyện kim, cơ khí, hoá chất… Một thời kì dài, ngành công nghiệp ở Đông Àu gặp khó khăn, nguyên nhân chủ yếu là do chậm đổi mới công nghệ.
– Các nước phát triển hơn cả là Nga, U-crai-na. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo qui mô lớn. U-crai-na là một trong những vựa lúa lớn của Châu Âu .
1. Mô tả sự thay đổi của thảm thực vật từ Bắc xuống Nam của Đông Âu và giải thích sự phân bố đó.
- Thảm thực vật của khu vực Đông Âu có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ở khu vực phía Bắc là đồng rêu, xuống những vĩ độ thấp hơn về phía nam là rừng lá kim, tiếp đến là rừng hỗn giao giữa rừng lá kim và rừng lá rộng. Hết rừng hỗn giao là rừng lá rộng, tiếp đến là thảo nguyên và cuối cùng ở phía nam là thảm thực vật nửa hoang mạc.
- Có sự phân bố như vậy vì: Khí hậu của Đông Âu có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam, phía bắc có khí hậu lạnh, xuống phía nam có khí hậu ấm hơn, mùa đông ngắn dần. Riêng phần phía Nam do khí hậu khô khan, ít mưa nên thảm thực vậ rừng lá rộng dần thay bằng thảo nguyên và thảm thực vật nửa hoang mạc.
2. Các nguồn tài nguyên chủ yếu và những ngành kinh tế chính của khu vực Đông Âu :
- Các nguồn tài nguyên chủ yếu: Tài nguyên khoáng sản (sắt, kim loại màu, than đá, dầu mỏ), tài nguyên rừng, tài nguyên đất (đất đen, đất xám,...)
- Các ngành kinh tế chính:
+ Công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, hóa chất,...
+ Nông nghiệp: Trồng trọt (lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, hướng dương,...); chăn nuôi (bò thịt, bò sữa, lợn, gia cầm,...)
3. Dựa vào hình 1.2 – SGK/5 “Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á”, em hãy cho biết:
a. Tên các sông lớn ở khu vực Bắc Á và đổ vào đại dương nào?
b. Tên các sông lớn ở khu vực Đông Á và đổ vào đại dương nào?
c. Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
d. Tên các sông lớn ở khu vực Nam Á và đổ vào biển hay vịnh biển nào?
4. Dựa vào hình 3.1 – SGK/11 “Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á”, em hãy cho biết:
a. Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, dọc theo kinh tuyến 80 độ
b. Tên 2 cảnh quan rừng có diện tích lớn nhất:
5. Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
a. Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? (ghi rõ phép tính)
b. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
GIÚP MIK VS Ạ
Dựa vào tập bản đồ trang 19 em hãy kể tên các trung tâm công nghiệp và những ngành công nghiệp chính ở khu vực Bắc Mĩ
Dựa vào tập bản đồ trang 19 em hãy kể tên các trung tâm công nghiệp và những ngành công nghiệp chính ở khu vực Nam Mĩ
nội dung 1:
Em hãy:
+mô tả vị trí và phạm vi của huyện / thành phố nơi em sinh sống .
+kể tên và xác định trên bản đồ một số loại tài nguyên thiên nhiên chính của địa phương em.
nội dung 2 :
dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của huyện / thành phố nơi em đang sinh sống thông qua việc hoàn thành bảng sau :
số thứ tự | điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | đặc điểm nổi bật |
1 | địa hình | ? |
2 | khí hậu | ? |
3 | sông, hồ | ? |
4 | đất | ? |
5 | khoáng sản | ? |
6 | sinh vật | ? |
giúp mình với . mình đang vội .
- Dựa vào hình 8.1, em hãy cho biết:
- Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi là chủ yếu?
- Khu vực Tây Nam Á và các khu vực nội địa có những loại cây trồng, vật nuôi nào phổ biến nhất?
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cà phê, cao su, dừa, cọ dầu, trâu, bò, lợn, cừu.
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa là lúa mì, chè, bông, chà là, cừu.
- Các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á:
+ Cây trồng: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cao su, dừa, cọ dầu, cà phê.
+ Vật nuôi: trâu, bò, lợn, cừu.
- Các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của khu vực Tây Nam Á và nội địa là:
+ Cây trồng: lúa mì, bông, chà là, chè.
+ Vật nuôi: cừu, trâu bò, lợn.
Dựa vào lược đồ và nội dung SGK, em hãy nêu các nguồn lợi và những nghành KT chính của nước Bắc Âu.
nguồn tủy điện dồi dào và rẻ là được thuận lợi để phát triển công nghiệp, công nghiệp khai thác dầu khí rất phát triển ở vùng biển Bắc.Ngành chăn nuôi là chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi để sản xuất đóng vai trò quan trọng
- Các nguồn lợi của các nước Bắc Âu là:
Thủy điện, Nguồn lợi từ biển Nguồn lợi từ rừng- Những ngành kinh tế chính của các nước Bắc Âu là:
Thủy điện Đánh bắt hải sản Khai thác gỗ và sản xuất giấy Đóng tàu Luyện kim- Dựa vào lược đồ H66.1 sgk xác định vị trí của khu vực Bắc Âu? Phần lớn diện tích nằm trong giới hạn nào?
vị trí của khu vực bắc âu nằm ở vĩ độ cao nhất của châu âu
phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lục địa
Dựa vào bảng 16.3 ( SGK Địa lí 8, trang 57 ), em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số lợn và số trâu của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giới