Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu đc 22 gam khí cacbonic . Tính giá trị của m
Bài 3: Đốt cháy m(g) cacbon (C) cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic (CO2).
a/ Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.
b/Tính m
Bài 4. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh ( S) trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit(SO2).
a/ Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.
b/ Tính khối lượng của oxi(O2) đã phản ứng
Bài 3:
\(a,m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ b,m=22-16=6\left(g\right)\)
Bài 4:
\(a,m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ b,m_{O_2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
bài 3:
a) Lập phương trình: C + O2 -> CO2
b) Do: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
=> m + 16 = 22 (g)
=> m = 22-16= 6 g
Vậy m bằng 6g.
Bài 4 giải tương tự
nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong lọ chứ 4,8 g khí oxi thì thu dc m gam khí CO2 , giá trị lớn nhất của M là
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ LTL:0,2>0,15\Rightarrow C.du\\ Theo.pt:n_{CO_2}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,15.44=6,6\left(g\right)\)
Số mol khí cacbon và khí oxi lần lượt là 2,4/12=0,2 (mol) và 4,8/32=0,15 (mol).
Khối lượng khí CO2 lớn nhất thu được là 0,15.44=6,6 (g).
cho 4,2 gam cacbon tác dụng với 10,6 g khí oxi thu đc m gam khí cacbonic . Tính k/l khí cacbonic ?
\(n_C=\dfrac{4,2}{12}=0,35\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{10,6}{32}=0,33125\left(mol\right)\)
PTHH.C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2
Mol: 0,33125 0,33125
Ta có:\(\dfrac{0,35}{1}>\dfrac{0,33125}{1}\) => C dư,O2 pứ hết
=> \(m_{CO_2}=0,33125.44=14,575\left(g\right)\)
Đốt cháy 2,4(g)cacbon (c)bằng 10(g) khí oxi (O2) thì thu được 8,8(g) khí cacbonic (CO2) biết khí oxi còn dư. Tính khối lượng oxi dư
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H8 , C4H10 , C3H4 Cần m gam khí oxi, thu được 13,2 g CO2 và 4,32 g H2O . Giá trị của m là
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,32}{18}=0,24\left(mol\right)\)
=> nH = 0,48 (mol)
m = mC + mH = 0,3.12 + 0,48.1 = 4,08 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt trong khí oxi thu được 23,2 g oxit sắt từ
A. Viết PTHH
B.Tính Vo2 (đktc) cần dùng
C. Tính giá trị của m
giúp mình vs mn
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1 , 5 . 10 24 phân tử khí oxi. Hãy tính giá trị của a.
Đốt cháy hết m gam photpho ( P ) thì cần 16 gam khí oxi ( O2 ) thu được 28,4 gam điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Viết phương trình hóa học và cân bằng phản ứng trên. b. Tính giá trị m của photpho. ( Cho Na = 23; Cl = 35,5; N = 14; C = 12; H = 1; O= 16; K = 39; Al = 27; S = 32; P = 31;)
a, PTHH: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
=> mP = 28,4 - 16 = 12,4 (g )
\(a\)) \(PTHH:\) \(4P+5O_2\overset{t^o}{\rightarrow}2P_2O_5\)
\(b\)) Theo \(ĐLBTKL\), ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_P+16=28,4\\ m_P=28,4-16=12,4\left(g\right)\)
Than cháy theo phản ứng hóa học : Cacbon + khí oxi → khí cacbonic (\(CO_2\)) . Để đốt cháy 4,5 kg cacbon thì cần lượng oxi là 12kg.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức tính khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của cacbonic được tạo ra.
C+O2-to>CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg