Một ấm đồng được nung nóng, rồi bỏ vào 50g nước ở nhiệt độ 10oC. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200 J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Một tấm đồng khối lượng 100g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10 ° C . Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10 ° C
B. 20 ° C
C. 30 ° C
D. 40 ° C
C
Nhiệt lượng tấm đồng toả ra: Q 1 = 4200J
Nhiệt lượng nước thu vào: Q 2 = m.c (t - t o ).
Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có: Q 1 = Q 2
Hay
Nhiệt độ sau cùng của nước: 10 + 20 = 30 ° C
1 miếng đồng có khối lượng 100g được đun nóng rồi bỏ vào trong 50g nước ở 15°C. Khi đến sự cân bằng nhịêt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200 J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước là bao
1 miếng đồng có m=100g được đun nóng rồi bỏ vào trong 50g nước ở 15°C. Khi đến sự vân bằng nhiệt, tấm đồng tỏ ra nhiệt lượng 4200 J. HỏiHỏHỏi nhiệt dung riêng của nước là bao
Một miếng đồng có khối lượng 350 g được đun nóng đến 150 0C rồi thả vào 1,5 L nước ở 30 0C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K. Tính nhiệt độ của đồng và nước sau khi cân bằng nhiệt, bỏ qua nhiệt lượng hao phí ra môi trường bên ngoài.
Ta có: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow0,35\cdot380\cdot\left(150-t\right)=1,5\cdot4200\cdot\left(t-30\right)\)
\(\Rightarrow t\approx32,48^oC\)
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100 0 C vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 0 C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và nhiệt độ bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K
A. 3 , 52 0 C
B. 1 , 43 0 C
C. 2 , 43 0 C
D. 1 , 52 0 C
bài 1 : 3 vật có cùng khối lượng cùng tỏa ra lượng nhiệt như nhau thì độ giảm nhiệt độ của chúng giảm dần theo thứ tự là t1 > t3 >t2 . hãy so sánh nhiệt dung riêng c1 , c2,c3
Bài 2 :
Thả 3 vật được làm bằng nhôm , kẽm ,sắt có cùng khối lượng và cùng được nung đến 100 độ C vào trong 3 cốc nước lạnh giống nhau ở nhiệt độ t . So sánh nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong 3 cốc khi xảy ra sự cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 880J/kg.K ; 210J/kg.K ; 40J/kg.k
bài 3:
300g=0,3kg
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q2+Q3=Q1
\(\Leftrightarrow m_2C_2\left(t_2-t\right)+m_3C_3\left(t_3-t\right)=m_1C_1\left(t-t_1\right)\)
\(\Leftrightarrow264\left(100-90\right)+4200m_3\left(100-90\right)=1140\left(90-25\right)\)
\(\Rightarrow m_3\approx1,7kg\)
bài 2:ta có:
do cả 3 kim loại đều có cùng khối lượng,cùng nhiệt độ, cùng bỏ vào ba cốc nước giống nhau mà Cnhôm>Csắt>Ckẽm nên suy ra tnhôm>tsắt>tkẽm
bài 1:theo mình thì bài 1 thế này:
do chúng tỏa ra nhiệt lượng bằng nhau nên:
Q1=Q3
\(\Leftrightarrow m_1C_1t_1=m_3C_3t_3\)
\(\Leftrightarrow C_1t_1=C_3t_3\)
do t1>t3 nên C3>C1(1)
ta lại có:
do ba chất tỏa ra nhiệt lượng bằng nhau nên:
\(Q_2=Q_3\)
\(\Leftrightarrow m_2C_2t_2=m_3C_3t_3\)
\(\Leftrightarrow C_2t_2=C_3t_3\)
do t3>t2 nên C2>C3(2)
từ (1) và (2) ta suy ra C2>C3>C1
bài 1 : 3 vật có cùng khối lượng cùng tỏa ra lượng nhiệt như nhau thì độ giảm nhiệt độ của chúng giảm dần theo thứ tự là t1 > t3 >t2 . hãy so sánh nhiệt dung riêng c1 , c2,c3
Bài 2 :
Thả 3 vật được làm bằng nhôm , kẽm ,sắt có cùng khối lượng và cùng được nung đến 100 độ C vào trong 3 cốc nước lạnh giống nhau ở nhiệt độ t . So sánh nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong 3 cốc khi xảy ra sự cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 880J/kg.K ; 210J/kg.K ; 40J/kg.k
mình giải bài 3 nha các bài trên mình có đáp án nhưng không dám đứa sợ sai hihi
tóm tắt :
m1=3kg m3=0,3kg m2=?
C1=380J/kg.k C3=880J/kg.k C2=4200J/kg.k
t1=25oC t3=100oC t2=100oC
t=90oC
nhiệt lượng do 3kg đồng ở nhiệt độ 25oC thu vào là :
Qthu=3.380.(90-25)=74100J
nhiệt lượng do 0,3kg nhôm và m2kg nước sôi toả ra là :
Qtoa=(m2.4200+0,3.880)(100-90)=42000m1+2640
ta có PTCBN:Qthu=Qtoa
=>74100=42000m1+2640
=>71460=42000m1=>m1~1,7kg
bài 1 : 3 vật có cùng khối lượng cùng tỏa ra lượng nhiệt như nhau thì độ giảm nhiệt độ của chúng giảm dần theo thứ tự là t1 > t3 >t2 . hãy so sánh nhiệt dung riêng c1 , c2,c3
Bài 2 :
Thả 3 vật được làm bằng nhôm , kẽm ,sắt có cùng khối lượng và cùng được nung đến 100 độ C vào trong 3 cốc nước lạnh giống nhau ở nhiệt độ t . So sánh nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong 3 cốc khi xảy ra sự cân bằng nhiệt . Biết nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 880J/kg.K ; 210J/kg.K ; 40J/kg.k
tóm tắt :
m1=3kg m3=0,3kg m2=?
C1=380J/kg.k C3=880J/kg.k C2=4200J/kg.k
t1=25oC t3=100oC t2=100oC
t=90oC
nhiệt lượng do 3kg đồng ở nhiệt độ 25oC thu vào là :
Qthu=3.380.(90-25)=74100J
nhiệt lượng do 0,3kg nhôm và m2kg nước sôi toả ra là :
Qtoa=(m2.4200+0,3.880)(100-90)=42000m1+2640
ta có PTCBN:Qthu=Qtoa
=>74100=42000m1+2640
=>71460=42000m1=>m1~1,7kg
Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 100oCvào mộtcốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 27oC.
a) Nhiệt độ của quả cầu nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.k
c) Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là 27oC.
b) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra
Q1 = m1C1(t1 –t) = 0,2.880.(100 – 27) = 12848J
c) Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ đến 27oC
Q2 = m2C2(t-t2) = m2.4200.(27-20) = \(29400.m_2\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 => 12848= \(29400.m_2\)
m2 =\(\frac{12848}{29400}=0,44kg\)
Vậy khối lượng của nước là 0,44kg.