Độ ẩm không khí là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm?
Ở nhiệt độ 30 o C , độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí lần lượt là 24,24 g/ m 3 và 30,3 g/ m 3 . Độ ẩm tương đối của không khí khi đó là
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Ban ngày, nhiệt độ không khí là 30 o C , độ ẩm của không khí đo được là 76%. Vào ban đêm nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì sẽ có sương mù? Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa theo nhiệt độ là
A. 25 o C
B. 20 o C
C. 23 o C
D. 28 o C
Chọn A
A X = a 30 = A 30 . f
= 30,29.0,75 ≈ 23 g/ m 3 .
Vậy nhìn vảo bảng tương ứng với t = 25 o C
Ở nhiệt độ 20 o C , khối lương riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/ m 3 . Biết độ ẩm tương đối cảu không khí là 90%. Độ ẩm tuyệt đối của không khí khi đó là
A. 86,50 g/ m 3
B. 52,02 g/ m 3
C. 15,57 g/ m 3
D. 17,55 g/ m 3
Chọn C
a = Af = 17,3.0,9 = 15,57 g/c m 3 .
nêu mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể
Tham khảo
Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường. ... Trao đổi chất ờ cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi.
Tham khảo
Mối quan hệ: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường. ... Trao đổi chất ờ cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi.
những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí? Cách đo nhiệt độ không khí như thế nào? Đơn vị của nhiệt độ không khí là gì?
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí:
- Vĩ độ địa lí: Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao
- Độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ của không khí càng giảm
- Vị trí gần hay xa biển: Nhiệt độ không khí ở những vị trí nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau
Cách đo nhiệt độ không khí:
Khi đo nhiệt độ không khí ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 mét Vì khi đo trong bóng râm thì nhiệt kế giữ mức ổn định khi nhiệt độ không khí đúng mức. còn nếu đo ngoài thì nhiệt độ ánh sáng luôn thay đổi nên khi đo sẻ nhận được kệt quả sai số rất cao.Nhưng khi đo trong bóng râm cũng phải cách mặt đất 1.2 đên 2 mét chở lên vì không làm hư nhiệt kế .Đo như vật độ chính xác rất cao và đúng với thực tế .
Một căn phòng có thể tích 40 m 3 . Lúc đầu không khí trong phòng có độ ẩm 40%. Người ta cho nước bay hơi để tăng độ ẩm trong phòng lên tới 60%. Coi nhiệt độ bằng 20 o C và không đổi, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20 o C là 17,3 g/ m 3 . Khối lượng nước đã bay hơi là
A. 143,8 g
B. 148,3 g
C. 183,4 g
D. 138,4 g
Chọn D
m = ( a 2 - a 1 )V = ( f 2 - f 1 )AV
= (0,6 -0,4).17,3.40 = 138,4 g.
Biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ (p-T). Mối quan hệ đúng về các thể tích V 1 , V 2 là:
A. V 1 > V 2
B. V 1 < V 2
C. V 1 = V 2
D. V 1 ≥ V 2
Lúc đầu không khí trong phòng có nhiệt độ 20 o C . Sau khi chạy máy điều hòa, nhiệt độ không khí trong căn phòng giảm xuống còn 12 o C và thấy hơi nước bắt đầu tụ lại thành sương. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 12 o C là 10,76 g. m 3 ; ở 20 o C là 17,30 g/ m 3 . Độ ẩm tỉ đối của không khí trong phòng ở 20 o C là
A. 62%
B. 72%
C. 65%
D. 75%
Chọn A
Ở 12 o C hơi nước bắt đầu tụ thành sương nên hơi nước đạt trạng thái bão hòa
Hình 30.1 biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ (p – T). Mối quan hệ đúng về các thể tích V 1 , V 2 là:
A. V 1 > V 2
B. V 1 < V 2
C. V 1 = V 2
D. V 1 ≥ V 2
Chọn B.
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ; vì p 2 < p 1 → V 2 > V 1
Hình vẽ sau biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng không khí trong hệ tọa độ ( p - T ). Mối quan hệ đúng về các thể tích V 1 , V 2 là:
A. V 1 > V 2
B. V 1 < V 2
C. V 1 = V 2
D. V 1 ≥ V 2
Chọn B.
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:
p1V1 = p2V2; vì p2 < p1 → V2 > V1