hòa tan 7,8 gam K vào nước, thu đc 400ml dung dịch Y. dung dịch Y là dung dịch gì? tính nồng độ mol của dung dịch Y
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Hòa tan 12,4 gam Na2O vào nước thu được 400ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi hòa tan 1,74 gam K2SO4 vào nước được 400ml dung dịch
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1,74}{174}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)
Phương trình điện li: \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
\(\Rightarrow\left[K^+\right]=2C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,05M\)
\(\left[SO_4^{2+}\right]=C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,025M\)
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch
a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) Pt : \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{HCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{15}\simeq48,67\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{48,67}{1,2}=40,56\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl có nồng độ x (mol/l), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa đủ 8,1 gam bột Al, thu được dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 2,0
C. 1,0
D. 3,5
Đáp án A
Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ Z chứa ion AlO 2 - . Suy ra dung dịch Y chứa NaCl và NaOH. Sơ đồ phản ứng :
Theo bảo toàn nguyên tố Na, Al và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có: