pha thêm 250ml vào dd có chứa 33,6g kali hidroxit thì nồng độ của dung dịch giảm đi 2 lần. Tính nồng độ mol của dd kalihidroxit ban đầu? Biết rằng khi pha trộn sự hao hụt về thể tích không đáng kể
Giúp mk câu này vs ạ
Hòa tan 92 gam rượu etylic (C2H5OH) vào nước để được 250ml dd. Tính nồng độ mol, C%, độ rượu và tỉ khối của dd. Giả thiết k có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/cm3.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(CM_{C_2H_5OH}=\dfrac{2}{0,25}=8M\)
\(C\%_{doruou}=\dfrac{92}{250.0,8}.100=46^o\)
Pha thêm 5 ml nước vào dd chứa 48 g NaOH thì nồng độ mol của dung dịch giảm đi 2 lần. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu ( giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch )
Bài 4: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M ( d = 1,5g/ml).Tính nồng độ mol/l của các chất sau khi pha trộn và nồng độ % của chúng ? Giả thiết thể tích chất rắn không đáng kể.
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%
Trộn 60ml dd có chứa 41,6g BaCl2 với 140ml dd có chứa 17g AgNO3.
a, Tính khối lượng chất rắn sinh ra
b, Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử rằng thể tích dd không thay đổi đáng kể
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) ⇒ BaCl2 dư.
a, \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
b, \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2phan/ung}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2dư}=0,15\left(mol\right)\rightarrow C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Hòa tan 8,4g C2H5OH vào nước để được 300ml dd rượu biết D rượu =0,8g/cm3 , D nước= 1g/cm3 và thể tích dung dịch không bị hao hụt khi pha trộn. Tính nồng độ % của dd và độ rượu
Ta có:
\(V_{C2H5OH}=\frac{8,4}{0,8}=10,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=300.1=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{C2H5OH}=\frac{8,4}{8,4+300}.100\%=2,7\%\)
\(\Rightarrow D_r=\frac{10,5}{10,5+300}.100\%=3,38^o\)
X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V1 lít X trộn với V2 lít Y được 2 lít dungdịch Z (cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch).
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Z biết rằng V1 lít X phản ứng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 35,875 gam kết tủa. V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,3M.
b. Tính nồng độ mol của các dung dịch X và Y, biết rằng nếu cho 0,1 lít X phản ứng hết với sắt thì lượng hiđro thoát ra nhiều hơn so với 0,1 lít Y phản ứng hết với sắt là 448 ml (đktc)
\(a.BT\left[Cl\right]:n_{AgCl}=n_{HCl\left(X\right)}=\dfrac{35,875}{143,5}=0,25mol\\ HCl+NaOH->NaCl+H_2O\\ n_{HCl\left(Y\right)}=0,5.0,3=0,15mol\\ C_{M\left(Z\right)}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\\ b.Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{HCl\left(X\right)}=a;n_{HCl\left(Y\right)}=b\left(mol\right)\\ a-b=\dfrac{0,448}{22,4}.2=0,04mol\\ Từ\left(a\right)\Rightarrow n_{HCl\left(X\right)}:n_{HCl\left(Y\right)}=0,25:0,15=\dfrac{5}{3}=\dfrac{a}{b}\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,06\\ C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ C_{M\left(Y\right)}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\)
Pha thêm 500 ml nước vào dung dịch chứa 48 gam NaOH thì nồng độ mol của dung dịch giảm đi hai lần. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu ( giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch )
Người ta làm các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 150ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch NaOH được một dung dịch có tính kiềm có nồng độ 0,1M.
Thí nghiệm 2: Cho 350ml dung dịch HCl vào 150ml dung dịch NaOH được một dung dịch có tính axit có nồng độ 0,05M.
Biết rằng khi pha trộn thể tích dung dịch hao hụt không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl và dung dịch NaOH ban đầu.
Gọi nồng độ dung dịch HCl, NaOH lần lượt là x, y
TN1:
\(\text{nHCl = 0,15x mol}\)
\(\text{nNaOH = 0,1y mol}\)
\(\text{HCl + NaOH → NaCl + H2O}\)
Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm nên NaOH còn dư
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 150 + 100 = 250ml
nNaOH dư = 0,1 . 0,25 = 0,025 mol
nNaOH p.ư = nHCl = 0,15x
→ nNaOH dư = 0,1y - 0,15x = 0,025 (1)
TN2:
\(\text{nHCl = 0,35x mol}\)
\(\text{nNaOH = 0,15y mol}\)
\(\text{HCl + NaOH → NaCl + H2O}\)
Dung dịch sau phản ứng có tính axit nên HCl còn dư
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 350 + 150 = 500ml
nHCl dư = 0,05 . 0,5 = 0,025 mol
nHCl p.ư = nNaOH = 0,15y
→ nNaOH dư = 0,35x - 0,15y = 0,025 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,5; y = 1
Bài 1: Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu lit dd HCl 0,2M để khi trộn với dd HCl 0,8M thì thu được 2lit dd HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.
B4:
nNaOH = 0,3 . 1,5 + 0,4 . 2,5 = 1,45 (mol)
VddNaOH = 0,3 + 0,4 = 0,7 (l)
CMddNaOH = 1,45/0,7 = 2,07M
B5:
nHCl (sau khi pha) = 0,5 . 2 = 1 (mol)
Gọi VHCl (0,2) = x (l); VHCl (0,8) = y (l)
x + y = 2 (1)
nHCl (0,2) = 0,2x (mol)
nHCl (0,8) = 0,8y (mol)
=> 0,2x + 0,8y = 1 (2)
(1)(2) => x = y = 1 (l)