Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dung với H2 .Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí H2 cần để điều chế 10 tấn thép loại trên
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10 tấn thép loại trên.
1 tấn = 1000 kg
mFe có trong 1 tấn thép= \(\frac{1000.98}{100}\)= 980 (kg)
=> nFe = 17,5 (Kmol)
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
theo pthh nFe2O3= 8,75 (Kmol)
Vậy mFe2O3 cần dùng = 8,75.160 = 1400 (kg)
nH2= 26,25 (Kmol)
Vậy VH2 (đktc) cần dùng = 26,25.22,4 = 588 (Kl) = 588 000 l
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế = cách cho Fe2O3 tác dụng với H2 sao phản ứng thu được Fe và H2O tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10kg thép loại trên
PTHH: Fe2O3 + 3H2 ===> 2Fe + 3H2O
1 3 2 3 (mol)
<=> 160 6 112 48 (kg)
<=> x 9,8 (kg)
mFe(thép) = 9,8kg
=> Ta có các khối lượng theo pt:
=> x = 9,8 x 160 /112 = 14 kg = 140000 g
Vậy khối lượng Fe2O3 cần dùng để điều chế 10 kg thép trên là 14kg
=> nFe2O3 = 140000 : 160 = 87,5 mol
=> nH2 = 262,5 mol
=> VH2 = 262,5 x 22,4 = 5880 lít
1, Để điều chế 1 tấn KNO3 người ta cho KOH tác dụng với HNO3. Tính khối lượng của KOH và HNO3 cần dùng để điều chế.
2, Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2 . Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí H2 cần điều chế 10 tấn thép loại trên.
3, CaCO3 được dùng để sản xuất CaO . Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO.
4, Đốt cháy 12 tấn cacbon cần bao nhiêu mét khối ko khí. Biết rằng khí oxi chiếm 1/5 V ko khí .
Bài 1 :
Ta có PTHH :
\(KOH+HNO3->KNO3+H2O\)
56 kg + 63 kg -------> 101 kg
x kg + y kg ---------> 1000 kg
=> x = m KOH(cần) = \(\dfrac{1000.56}{101}\approx554,5\left(kg\right)=0,5545\left(t\text{ấn}\right)\)
y = mHNO3(cần) = \(\dfrac{1000.63}{101}\approx623,8\left(kg\right)=0,6238\left(t\text{ấn}\right)\)
Bài 2 : Ta có : mFe(có trong thép) = \(\dfrac{98.10}{100}=9,8\left(t\text{ấn}\right)\)
Ta có PTHH :
\(Fe2O3+3H2-^{t0}->2Fe+3H2O\)
160 kg----->6kg---------> 112kg
x kg---------> ykg--------> 9800 kg
=> x = mFe2O3 = \(\dfrac{9800.160}{112}=14000\left(kg\right)=14\left(t\text{ấn}\right)\)
y = mH2 = \(\dfrac{9800.6}{112}=525\left(kg\right)=0,525\left(t\text{ấn}\right)=>VH2\left(\text{đ}ktc\right)=\dfrac{525000}{2}.22,4=5880000\left(l\right)\)
Bài 3 :
Ta có PTHH :
CaCO3 \(-^{t0}->CaO+Co2\)
100 kg-----------> 56 kg
x kg--------------> 5600 kg
=> x = mCaCO3(cần) = \(\dfrac{5600.100}{56}=10000\left(kg\right)=10\left(t\text{ấn}\right)\)
Bài 4 :
Ta có PTHH :
C + O2 \(-^{t0}->Co2\)
Để đốt cháy 12kg C thì cần 32 kg khí oxi
Vậy để đốt cháy 12000 kg C thì cần x kg khí oxi
=> x = \(\dfrac{12000.32}{12}=32000\left(kg\right)=>nO2=\dfrac{32000000}{32}=1000000\left(mol\right)=>Vkk=5.Vo2\left(\text{đ}ktc\right)=5.1000000.22,4=112000000\left(l\right)=112000\left(m^3\right)\)
Người ta điều chế 3,6138.1023 nguyên tử Fe bằng cách cho khí H2 khử Fe2O3 nhiệt độ cao. Tính thể tích khí H2 và khối lượng Fe2O3 cần dùng để thực hiện quá trình điều chế trên (đktc).
Theo gt ta có: $n_{Fe}=0,6(mol)$
$Fe_2O_3+3H_2\rightarrow 2Fe+3H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=0,6.3=1,8(mol)\Rightarrow V_{H_2}=40,32(l)$
$n_{Fe_2O_3}=0,3(mol)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=48(g)$
Người ta dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích khí H2 đkc cần dùng để khử hết 48g Fe2O3.
b. Để điều chế thể tích H2 đó người ta cho dung dịch HCl tác dụng hết với hỗn hợp Zn và Al . Tính khối lượng Al và Zn đã phản ứng biết thể tích H2 do Al tạo ra bằng 2 lần thể tích H2 do Zn tạo ra. Giúp mik vs cảm ơn ạ
điều chế kim loại sắt người ta dùng phản ứng fe2o3+ co -----> feco2
a, tính khối lượng oxit sắt cần dùng để điều chế đc 5,6 sắt
b, tính thể tích của co2 thi đc
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,05\cdot160=8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho 12g Fe tác dụng với dung dịch HCl để điều chế khí H2.
a. Tính thể thích khí H2 (đktc) thu được trong phản ứng trên.
b. Dùng lượng H2 trên để khử 8,1g ZnO vậy khối lương kim loại Zn thu được sau phản ứng trên là bao nhiêu g ?
a) \(n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\dfrac{3}{14}\)---------------------->\(\dfrac{3}{14}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{3}{14}.22,4=4,8\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(ZnO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Zn+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(0,1< \dfrac{3}{14}\Rightarrow H_2\) dư
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(\dfrac{3}{14}mol\) \(\dfrac{3}{14}mol\)
\(a)n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{56}\approx0,21=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=\dfrac{3}{14}.22,4=4,8\left(l\right)\)
\(b)n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2\rightarrow Zn+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,1mol\) \(0,1mol\)
\(\text{Ta thấy }H_2\text{ dư,ZnO phản ứng hết.Bài toán tính theo ZnO}\)
\(m_{Zn}=n.M=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí H2 để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt (Fe) và nước (H2O)
a) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
b) tính thể tích khí hidro đã sử dụng
c) để điều chế lượng khí hidro trên, người ta dùng kim loại kẽm (Zn) cho phản ứng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) . tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,6\cdot65=39\left(g\right)\)
a,
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
PTHH
Fe2O3 + 3H2 ---to----) 2Fe + 3H2O (1)
theo phương trình (1) ,ta có:
nFe2O3 = 0,4 x 2 / 1 = 0,8 (mol)
mFe2O3 = 160 x 0,8 = 128 (g)
b,
theo pt (1)
nH2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6 (mol)
=) VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (L)
c,
PTHH
Zn + H2SO4 -------------) ZnSO4 + H2 (2)
Số mol H2 cần dùng là 0,6 (mol)
Theo PT (2) :
nZn = nH2 ==) nZn = 0,6 x 65 = 39 (g)
1) Cho 14,8 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 10,95 gam axit HCL. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2) Người ta điều chế sắt bằng cách dùng khí CO để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được sắt và khí CO2
a. Viết phương trình phản ứng sảy ra
b. Để thu được 22,4 gam sắt thì cần bao nhiêu gam Fe2O3 và bao nhiêu khí CO ở đktc?
Giúp mình với ặ:(
$1)$
$PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O$
$n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2(mol)$
$n_{HCl}={10,95}{36,5}=0,3(mol)$
Lập tỉ lệ: $\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow Ca(OH)_2$ dư
$\Rightarrow n_{Ca(OH)_2(dư)}=0,2-\dfrac{1}{2}.0,3=0,05(mol)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65(g)$
$m_{Ca(OH)_2(dư)}=0,05.74=3,7(g)$
$2)$
$a)PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow$
$b)n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)$
Theo PT: $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2(mol)$
$n_{CO}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32(g)$
$V_{CO}=0,6.22,4=13,44(lít)$