để trung hòa 0.826g oleum cần dùng 100lmdung dịch NAOH0.175M. tính tỉ lệ số mol giữa SO3 VÀ H2SO4 trong mẫu oleum đó?
Để trung hòa 0,826g oleum cần dùng 100ml dung dịch NaOH 0,175M. Tính tỉ lệ số mol giữa SO3 và H2SO4 trong mẫu oleum đó, tức tìm công thức của oleum.
\(CT:H_2SO_4\cdot nSO_3\left(x\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.175=0.0175\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.0175...0.0175\)
\(n_{H_2SO_4}=8.75\cdot10^{-3}\left(mol\right)\)
\(BTS:\)
\(n_{H_2SO_4}=x+xn=8.75\cdot10^{-3}\left(1\right)\)
\(m=98x+80xn=0.826\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\) \(x=7\cdot10^{-3},xn=1.75\cdot10^{-3}\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(\dfrac{n_{SO_3}}{n_{H_2SO_4}}=4\)
\(CT:H_2SO_{_{ }4}\cdot4SO_3\)
1)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
2)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
Câu 1 :
Gọi $n_{SO_3} = a(mol)$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Sau khi pha :
$m_{dd} = 80a + 200(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 98a + 200.9,8\% = 98a + 19,6(gam)$
Suy ra : $C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98a + 19,6}{200 + 80a}.100\% = 49\%$
$\Rightarrow a = 1,333(mol)$
$m_{SO_3} = 1,333.80 = 106,64(gam)$
Gọi $m_{oleum} = a(gam) ; m_{H_2SO_4} = b(gam)$
Ta có :
Sau khi trộn :
$m_{oleum} = a + b(gam)$
$m_{SO_3} = a.71\% = 0,71a(gam)$
$\Rightarrow \%SO_3 = \dfrac{0,71a}{a + b}.100\% = 62\%$
$\Rightarrow a + b = 0,4402a$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{1 - 0,4402} = 1,78$
1.
\(m_{H_2SO_4\left(9.8\%\right)}=200\cdot9.8\%=19.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2\left(mol\right)\)
\(TC:n_{SO_3}=a\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(a................a\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=98a\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=19.6+98a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=200+80a\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6+98a}{200+80a}\cdot100\%=49\%\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4}{3}\)
\(m_{SO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot80=106.67\left(g\right)\)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Hấp thụ hết 0,15 mol SO3 bằng H2SO4 đặc, thu đc 1 loại hợp chất oleum X. Cho X vào nước, thu đc dung dịch Y. Để trung hòa Y cần dùng 50 ml KOH 8M, thu đc khôi trung hòa. Tính phần trăm khối lượng cua nguyên tố oxi trong oleum trên.
n KOH = 0,05.8 = 0,4(mol)
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 = 1/2 n KOH = 0,2(mol)
X : H2SO4.nSO3
$H_2SO_4 + n SO_3 \to H_2SO_4.nSO_3$
$H_2SO_4.nSO_3 + nH_2O \to (n + 1)H_2SO_4$
Theo PTHH :
n X = 1/n .n SO3 = 0,15/n(mol)
n X = 1/(n + 1) .n H2SO4 = 0,2/(n + 1)
Suy ra : 0,15/n = 0,2/(n + 1)
=> n = 3
Vậy X là H2SO4.3SO3
%O = 16.13/338 .100% = 61,54%
tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% so3 cần để khi trộn với dd h2so4 nguyên chất tạo oleum 68% SO3
Tham khảo
Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:
A. 506,78gam B. 312,56 gam C. 539,68gam D. 496,68gam
Giải
x mol SO3 ,m g oleum -->80x/m = 0,71
mH2O=40 g--->nH2O=20/9 mol
SO3 + H2O--->H2SO4
--> n SO3 dư =x-20/9 ----> 80(x-20/9)/(m+100)=0,3
---->m=506,78gam
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
tính khối lượng oleum H2SO4.SO3 cần dùng để hòa tan vào 200g H2O thu được dd H2SO4 20%
đặt số mol oleum là x => số mol H2SO4 là \(\dfrac{89}{49}\)x
khối lượng dd sau phản ứng là x *178 + 200
theo bài ta có (\(\dfrac{89}{49}\)x * 98)/(x*178+200)=0,2 => x=0,28 mol
=> m H2SO4.SO3=0,28*178=49,84 g
Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:
A. 312,56 gam
B. 539,68 gam
C. 506,78 gam
D. 496,68 gam
Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:
A. 312,56 gam
B. 539,68 gam
C. 506,78 gam
D. 496,68 gam