Quan sát hình 31.2, mô tả quá trình thụ tinh và thụ thai
Em hãy mô tả ngắn gọn
- Quá trình sản sinh tinh trùng và trứng.
- Quá trình thụ tinh và thụ thai.
- Quá trình phát triển của thai.
Quá trình sản sinh tinh trùng và trứng.
+Trứng được hình thành qua giảm phân. Trứng trưởng thành chín và rụng chỉ mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội, trong đó có một nhiễm sắc thể giới tính X.
+qua giảm phân tinh trùng được hình thành, tinh trừng có bộ nst X hoặc Y
- Quá trình thụ tinh và thụ thai:
Thụ tinh
- Khái niệm: là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng để tạo thành hợp tử
- Điều kiện để xảy ra quá trình thụ tinh là:
+ Trứng phải gặp được tinh trùng
+ Tinh trùng chui được vào bên trong trứng
+Thụ tinh thường xảy ra trong ống dẫn trứng (ở 1/3 phía ngoài)Thụ thai Là quá trình trứng đã được thụ tinh bám vào thành tử cung làm tổ và phát triển thành thai.
+ Trứng đã thụ tinh cần di chuyển xuống tử cung làm tổ mất 7 ngày. Hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia.
+ Khi tới tử cung, khối tế bào đã phân chia sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung được chuẩn bị sẵn (dày, xốp và xung huyết) để làm tổ và phát triển thành thai.
- Điều kiện để xảy ra quá trình thụ thai là hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung.
- Trong quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hoocmôn progesteron tiết ra từ thể vàng (trong 3 tháng đầu, sau đó là tiết ra từ nhau thai). Ngoài ra, hoocmôn này còn kìm hãm hoạt động tiết các hoocmôn kích thích buồng trứng của tuyến yên nên trứng không rụng và chín trong thời kì này.
- quá trình phát triển của thai:
+ trứng sau khi được thụ tinh tao hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi
+phôi mới hình thành trong tử cung chỉ là 1 khối tế bào chưa phân hóa dần dần phân hóa thành thai
+khoảng 2 tháng sau nhau thai bám chắc vào thành tử cung
+thai liên hệ với nhau nhờ cuống nhau, liên hệ và lấy chất từ mẹ qua nhau thai để phát triển và lớn lên
Em hãy mô tả ngắn gọn Quá trình sản sinh tinh trùng và trứng. Quá trình thụ tinh và thụ thai. Quá trình phát triển của thai.
*Quá trình thụ thai được tính từ khi tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử. Cho tới lúc phôi thai làm tổ được trong tử cung. Sau khi thụ tinh khoảng 3 – 4 ngày, trứng đã thụ tinh. Tức hợp tử bắt đầu di chuyển dần vào tử cung tìm chỗ làm tổ và phân bào 3 lần trên đường đi.
*Quá trình phát triển của bào thai:
- Trứng sau khi thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi.
- Phôi khi mới làm tổ trong thành tử cung chỉ là một khối tế bào chưa phân hóa dần dần được phân hóa và phát triển thành thai.
- Khoảng sau 2 tháng nơi trứng làm tổ sẽ hình thành nhau thai bám chắc vào thành tử cung.
- Thai liên hệ với nhau nhờ cuống nhau và thực hiện trao đổi chất với cơ thể mẹ qua nhau thai để lớn lên.
Mik chỉ biết thế thoi. Chúc bạn học tốt☺
Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 40.3 để thực hiện các yêu cầu:
1. Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.
2. Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt.
CÂU 1:
- Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
+ Tạo giao tử: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là nhị và nhụy trải qua quá trình phát sinh giao tử: Tế bào sinh hạt phấn nằm trong đầu nhị sinh ra hạt phấn (chứa giao tử đực). Tế bào sinh giao tử cái nằm trong noãn của nhụy sinh ra giao tử cái.
+ Thụ phấn: Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phấn. Sau khi thụ phấn, trên đầu nhụy, mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy nầm thành một ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi ống phấn tiếp xúc với noãn, tế bào giao tử đực chui vào noãn.
+ Thụ tinh: Tại noãn, diễn ra quá trình thụ tinh, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử.
+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt, hạt do noãn phát triển thành. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.
+ Hạt gặp điều kiện thích hợp sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.
- Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật:
Quá trình thụ phấn | Quá trình thụ tinh |
Là quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhụy. | Là quá trình kết hợp giữa nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái. |
Kết quả: Hạt phấn tiếp xúc được với đầu nhụy, tạo điều kiện cho quá trình thụ tinh có thể diễn ra. | Kết quả: Hình thành hợp tử. |
- Ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt: Quá trình thụ tinh quyết định phát triển của quả và hạt. Quả không được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
câu 2:
- Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt, hạt do noãn phát triển thành.
- Trong tự nhiên có loại quả có hạt và quả không có hạt vì:
+ Quả được hình thành qua thụ tinh là quả có hạt.
+ Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt hoặc có trường hợp quả được hình thành qua thụ tinh nhưng hạt bị thoái hóa.
Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.
Các sự kiện trong quá trình thụ phấn và thụ tinh | Thứ tự đúng
|
Ống phấn tiếp xúc với noãn. | 4 |
Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử. | 5 |
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy và nảy mầm. | 2 |
Ống phấn mọc dài ra trong vòi nhụy và đi vào bầu nhụy. | 3 |
Nhụy và nhị cũng chín. | 1 |
Quan sát Hình 6.3, mô tả các bước thụ tinh trong ống nghiệm ở bò.
Mô tả các bước thụ tinh trong ống nghiệm ở bò:
- Bước 1: Hút tế bào trứng từ buồng trứng.
- Bước 2: Nuôi để trứng phát triển và chín
- Bước 3: Thụ tinh nhân tạo
- Bước 4: Nuôi hợp tử phát triển đến giai đoạn phôi dâu và phôi nang.
Quan sát hình 13.5, mô tả quá trình truyền tinh qua synapse hóa học.
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy synapse kích thích \(Ca^{2+}\) đi từ dịch ngoại bào vào trong chùy synapse.
- \(Ca^{2+}\) làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất truyền tin hóa học vào khe synapse theo con đường xuất bào.
- Chất truyền tin hóa học gắn vào thụ thể tương ứng ở màng sau synapse làm xuất hiện và lan truyền tiếp xung thần kinh ở màng sau synapse.
- Enzyme phân giải chất truyền tin hóa học thành các tiểu phần. Tiểu phần được vận chuyển trở lại màng trước, đi vào chùy synapse để làm nguyên liệu tổng hợp chất truyền tin hóa học chứa trong các bóng.
Các hình dưới đây mô tả khái quát quá trình thụ tinh. Hãy đọc kĩ từng chú thích và tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
Quan sát hình 42.1 và:
- Mô tả quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực).
- Mô tả quá trình hình thành túi phôi (thể giao tử cái).
- Quá trình hình thành hạt phấn: Mỗi tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn của nhị hoa tiến hành quá trình giảm phân tạo nên 4 tế bào con (n) gọi là các bào tử đơn bội. Tiếp theo, mỗi bào tử đơn bội (n) tiến hành một lần nguyên phân để hình thành nên cấu tạo đa bào đơn bội gọi là hạt phấn (thế giao tử đực). Hạt phấn có 2 tế bào (tế bào nhỏ là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn) được bao bọc bởi một thành chung dày.
- Quá trình hình thành túi phôi: Từ một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy qua quá trình giảm phân tạo thành 4 tế bào con (n) gọi là bào tử đơn bội. Trong 4 bào tử đơn bội đó, ba tế bào xếp phía dưới tiêu biến chỉ còn một tế bào sống sót. Bào tử cái sống sót này sinh trưởng dài ra thành hình quả trứng (hình ô van), thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên cấu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân (3 tế bào đối cực, 1 tế bào nhân cực, 1 tế bào trứng, 2 tế bào kèm) gọi là túi phôi.
câu 1: thành lập đc phản xạ có điều kiện cần phải đảm bảo những điều kiện nào? Thực chất của việc thành lập pahnr xạ có điều kiện?
câu 2: thế nào là thụ tinh và thụ thai?Điều kiện để quá trình thụ tinh và thụ thai sảy ra?
câu 3: trình bày các cơ sở khoa học để bảo vệ hệ bài tiết?
câu 4: trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dạy thì nam và nữ?
câu 5: phân biệt bazođô và bệnh bướu cổ?