Cho 10,2 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 7,3% .
a. Tìm giá trị m = ?
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
c. Tính C% của muối thu được ?
1) Cho 15,3 gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m =? b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? c. Tính C% của muối thu được? 2) Cho m gam nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 54,75 gam dung dịch axit clohiđric 20% a. Tìm giá trị m=? b. Tính C% của muối thu được?
1)
a, \(n_{Al}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,9 0,3
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,9.36,5.100}{20}=164,25\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 15,3 + 164,25 = 179,55 (g)
c, \(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5.100\%}{179,55}=22,31\%\)
2)
a, \(m_{HCl}=54,75.20\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 5,1 + 54,75 = 59,85 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5.100\%}{59,85}=22,31\%\)
1) Cho m gam đồng II oxit tác dụng vừa đủ với 98 gam dung dịch axit sunfuric 40% a. Tìm giá trị m = ? b. Tính C% của muối thu được? 2) Cho 16 gam sắt III oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric 20%. Thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? Giúp mình với hôm nay mình nộp bài r ạ 😭
Câu 17: Cho 10,2 gam nhôm oxit tác dụng với 120 gam dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được m gam nhôm sunfat và nước.
a,Viết PTHH của phản ứng?
b,Tính giá trị của m?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng?
a) Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1---->0,3------->0,1
=> m = 0,1.342 = 34,2 (g)
c) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100\%=24,5\%\)
Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O
0,1------0,3------0,1-------------------0,3
n Al2O3=0,1 mol
m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
C%=\(\dfrac{0,3.98}{120}100=24,5\%\)
\(a.Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2 O\\ b.n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Cho 32g đồng2 oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit sunfuric 20%
a. Tìm giá trị m
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
c. Tính C% của dung dịch muối thu được
a,
CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
nCuO=32/80=0,4 mol
=> nH2SO4=nCuO=0,4 mol
=> mH2SO4=0,4*98=39,2g
=> mddH2SO4=m=39,2/20%=196g
b.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, mCuO+mddH2SO4=mddCuSO4+mH2O (tạo ra). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddCuSO4+mH2O (tạo ra) và cũng bằng mCuO+mddH2SO4=32+196=228g
=> mdd sau phản ứng = 228g
c,
nCuSO4=0,4 mol
=> mCuSO4=160*0,4=64g
=> C% CuSO4=mCuSO4/mdd sau pư=64/228*100%=28,07%
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ 0,4...........0,4........0,4..........0,4\left(mol\right)\\ a.m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98.100}{20}=196\left(g\right)\\ b.m_{ddCuSO_4}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=32+196=228\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,4.160}{228}.100\approx28,07\%\)
Cho m gam đồng II oxit tác dụng vừa đủ với 98 gam dung dịch axit sunfuric 20 phần trăm
a) Tìm giá trị m = ?
b) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
b) Tính c% của muối thu được
\(m_{ct}=\dfrac{20.98}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
b) \(n_{CuSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=16+98=114\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{32.100}{114}=28,7\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm vào m gam dung dịch axit HCl 14,6% vừa đủ, sau phản ứng thu được một dung dịch muối và khí hiđro.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính giá trị của m?
b. Cho lượng H2 trên tác dụng vừa hết với 34,8 gam một oxit kim loại MxOy thu được kim loại và nước. Xác định công thức oxit kim loại trên
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 3n_{Al} = 1,2(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{1,2.36,5}{14,6\%} = 300(gam)$
b) $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$M_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o}xM + yH_2O$
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{1}{y}.n_{H_2} = \dfrac{0,6}{y}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{y}(Mx + 16y) = 34,8$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y}.M = 42$
Với x = 3 ; y = 4 thì $M = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính giá trị m =?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1<---0,2<-------0,1<---0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{102,2}.100\%=9,2955\%\)
b)
CTHH: AaOb
PTHH: \(A_aO_b+2bHCl->aACl_{\dfrac{2b}{a}}+bH_2O\)
____________0,2------->\(\dfrac{0,1a}{b}\)
=> \(\dfrac{0,1a}{b}\left(M_A+35,5.\dfrac{2b}{a}\right)=13,5\)
=> \(M_A=\dfrac{64b}{a}=\dfrac{2b}{a}.32\)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=1\) => MA = 32 (L)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=2\) => MA = 64(Cu)