dung dịch axit clohidric được bán trên thị trường có nồng độ cao nhất là 37% ,khối lượng riêng D =1,199g/mol.Tính nồng độ g của dung dịch
Dung dịch axit HCl trên thị trường bán có nồng độ cao nhất là 37%, khối lượng riêng D=1.19g/mol.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl 10.81 M có D=1.17g/l
Cho 4,8 lít (đkt) khí lưu huỳnh trioxit vào 144 gam nước tạo thành dung dịch axit có nồng độ a%
a.Tính a
b.Biết dung dịch axit có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
SO3 + H2O -> H2SO4
0,2------------------0,2
n SO3=0,2 mol
=>C%=\(\dfrac{0,2.98}{144+0,2.80}100\)=12,25%
Vdd=\(\dfrac{144+0,2.80}{1,25}\)=128ml
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,128}\)=1,5625M
Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng muối clorua thu được.
Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10}=146\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=8+146=154\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{19.100}{154}=12,34\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là:
A. 27,60
B. 220
C. 320
D. Đáp án khác.
6/ Cho 13,8 g kalicacbonat phản ứng vừa đủ với 200g dung dịch axit clohidric HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
cho 8 g lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước ,thu được 250ml dung dịch axit sunfuric
a) viết phương trình hóa học
b)xác định nồng độ mol của dung dịch axit
c)nếu trung hòa hết lượng axit thu được ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4 (1)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
c. PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT(2): \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{11,2}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=200\left(g\right)\)
Ta có: \(d_{KOH}=\dfrac{200}{V_{dd_{KOH}}}=1,045\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=191,4\left(ml\right)\)
Cho dung dịch axit sunfuric 15% có khối lượng riêng là 1,105 g/cm3 . Nồng độ phần mol của chất tan trong dung dịch là
Cho 10g Fe0 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohidric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a, Theo gt ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{10}{72}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\)
PTHH: \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\) (1)
Theo (1);gt: \(\dfrac{5}{36}....\dfrac{5}{18}.....\dfrac{5}{36}....\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{5}{18}.36,5=\dfrac{365}{36}\left(g\right)\\ \Rightarrow\%C_{HCl}=\dfrac{\dfrac{365}{36}.100\%}{100}\approx10,14\%\)
b, Theo pt (*) ta có: \(m_{H_2O}=\dfrac{5}{36}.18=2,5\left(g\right);m_{FeCl_2}=\dfrac{5}{36}.127=\dfrac{635}{36}\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho pt (*); gt và dung dịch ta có:
\(m_{FeCl_2}=m_{FeO}+m_{FeCl_2}+m_{H_2O}=10+100+2,5=112,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%C_{FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{635}{36}.100\%0}{112,5}\approx15,68\%\)
\(\)