Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
camcon
Xem chi tiết
Thu Hồng
19 tháng 8 2021 lúc 11:32

Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V

Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)

                 If it is hot tomorrow, we will not go camping.

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V

Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)

               If you studied harder, you would pass the exam.

camcon
Xem chi tiết
tamanh nguyen
18 tháng 8 2021 lúc 16:35
Câu điều kiện loại 1If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Câu điều kiện loại 2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

Vịt nho  :U
18 tháng 8 2021 lúc 16:36

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

S + will + V (nguyên mẫu)

If + thì hiện tại đơn

S + will + động từ nguyên mẫ

 Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)

Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)

 

Chuyên Toán
18 tháng 8 2021 lúc 16:38

câu đk loại 1 : S + Vs,es + O , S + will/can + Vbare +O

câu đk loại 2 : S + Ved/c2 + O , S + would/could + Vbare + O

Hoai Thu
Xem chi tiết
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
19 tháng 8 2023 lúc 10:06

Không có từ để hỏi:

- Mrs Yen asked Hoa if she  was a student

- She asked her friend if she liked English

- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before

- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day

- My dad asked my brother if he was playing video games then

Có từ để hỏi :

- My friend asked me where I had gone the day before

- My mom asked me what I was doing then

- She asked her friends where they were from

- My mom asked me what I eaten the day before

- She asked her friend where she bought that car 

Mệnh lệnh :

- My mom told me to do my homework

- My dad told me to give him a newspaper

- My mom told me not to leave the house 

- My mom told me not to go out with my friends tonight

- My teacher told us to do our homework loading...

 

va le
Xem chi tiết
Hoshimiya Ichigo
4 tháng 10 2018 lúc 19:25

tiếng anh hay ngữ văn vậy

Giang Trần Văn
4 tháng 10 2018 lúc 19:29

1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

Says/say to + O -> tells/tell + O                                         

Said to + O ->told+O

Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi

Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry

(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)

Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Says/say to + O  -> asks/ask + O

Said to + O  -> asked + O.

Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about

cau tuong thuat trong tieng anh

(Câu tường thuật dạng câu hỏi)

1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh

Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive

Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there

Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class. 

1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp

Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.

Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world

Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere

nhấn đúng cho mk nha

Quang Anh
Xem chi tiết
Quang Anh
11 tháng 7 2021 lúc 22:25

ai giúp mik vs

 

Đỗ Thanh Hải
11 tháng 7 2021 lúc 22:27

Bài 6: Đọc ví dụ và viết các câu gián tiếp ở thì hiện tại cho các câu dưới đây. Ví dụ: “I am waiting for you”→ Mary says to Peter she is waiting for him.

‘I am asking your help’. 1. Mary says to Peter ___she is asking his help_____________________________

2. Paul says to Jenny ___he is asking her help_____________________________

3. I say to you _____I am asking your help___________________________

4. You say to me ____you are asking my help____________________________

5. Jane says to the boys ____she is asking their help____________________________

‘We bought you some books yesterday’

6. They say to us ____they bought us some books yesterday____________________________

7. Sarah says to the children ___she bought them some books yesterday_____________________________

8. Mary says to Peter _____she bought him some books yesterday___________________________

9. You say to me __you bought me some books yesterday______________________________

10. I say to you __I bought you some books yesterday______________________________

ko biết làm tnay đúng k

dangvuhoaianh
Xem chi tiết
Vũ Thị Huệ Chi
29 tháng 3 2018 lúc 20:39

S + must/should... + V

vd:she must do her homework.

Nguyễn Khải
29 tháng 3 2018 lúc 20:54

S + Model Verb + V_nguyên

Nguyen Le Nguyen
Xem chi tiết
Trương Tuấn Phong
28 tháng 3 2017 lúc 10:12

nội quy của online math bạn đã đọc chưa

không được đăng những thứ ko liên quan đến toán

Sakura Akari
Xem chi tiết
Nguyễn Trần An Thanh
29 tháng 6 2016 lúc 9:43

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. 

Trần Hải An
29 tháng 6 2016 lúc 9:50
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

VD: If the weather is hot, I will go swimming.

Bùi Nguyễn Minh Hảo
29 tháng 6 2016 lúc 9:52

Công thức : If+ S1+V1, S2+will, can, shall, might...+Vo

Ví dụ : If you call me, I will go. ( nếu bạn gọi tôi, tôi sẽ đi làm )

Nguyễn Hoàng Sơn
Xem chi tiết
nguyen thi lan anh
15 tháng 5 2017 lúc 9:49

a) hoán dụ:-bàn tay ta làm nên tất cả
               -một cây làm chẳng nên non
              - vì sao trái đất nặng ân tình
b) ẩn dụ - thuyền về có nhớ bến chăng
            bến thì 1 dạ khăng khăng đợi thuyền
c) câu trần thuật đơn ko có từ là -chị em đang quyét sân
                                              -em rất thích hoa hồng

||  kenz ||
30 tháng 6 2020 lúc 19:49

 Hoán dụ : - Đội tuyển có một bàn chân vàng đá bóng siêu cực 

                   ( Dùng cụ thể để nói cái trừu tượng ) 

Ânr dụ : Góc lớp tôi có một chú vẹt 

                  ( Ânr dụ phẩm chất ) 

Câu trần thuật đơn không có từ là :  - Mỗi năm đến tháng tư , làng mwr hội to lắm 

                  ( Miêu tả ) 

k và kb nếu có thể = ))

Khách vãng lai đã xóa