Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C5H12O D. C4H10O2.
Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
A. C4H10O ; B. C4H8O2.
C. C5H12O ; D. C4H10O2.
- Đáp án B
- Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
Suy ra X có CTTQ là: (C2H4O)n
Ta có: M(C2H4O)n= 44n = 88 ⇒ n = 2
CT của hợp chất X là: C4H8O2
⇒ Đáp án B
1/ thành phần % của hợp chất hữu cơ có chứa C,H,O theo thứ tự là 62,1% ;10,3% ;27,6% .M =60 công thức của hợp chất nguyên của hợp chất này là 2/ hợp chất X có phần trăm khối lượng C,H,O lần lượt bằng 54,54%;9,1%;36,36% khối lượng mol phân tử của X bằng 88g/mol . công thức phân tử
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{54.54}{12}:\dfrac{9.1}{1}:\dfrac{36.36}{16}=4.545:9.1:2.2725=2:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_2H_4O\right)_n\)
\(M_X=88\)
\(\Leftrightarrow44n=88\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(CTPT:C_4H_8O_2\)
Chúc bạn học tốt !!
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Xác định công thức phân tử của các chất x, y, z biết thành phần % khối lượng như sau:
a) Chất x chứa 85, 71 % cacbon và 14, 29% Hiđro. Phân tử khối của x bằng phân tử khối của Nitơ
b) Chất y chứa 80 % cacbon và 20 % Hiđro, cho phân tử khối của y = 30
c) Chất z chứa 40 % cacbon, 6,67 % Hiđro và 53,33 % Oxi. Biết phân tử z chỉ có 2 nguyên tử Oxi
a) Gọi CTHH của chất x là CxHy
Ta có : 85,71% cacbon và 14,29 % hiđro.
Ta có : x : y = \(\frac{\%C}{M_C}:\frac{\%H}{M_H}=\frac{85,71}{12}:\frac{14,29}{1}=\frac{1}{2}\)
Vậy CTHH của CxHy là CH2
b) Gọi CTHH của chất y là CxHy
Ta có : 80% cacbon và 20% hiđro.
Ta có : \(\frac{12x}{80}=\frac{y}{20}=\frac{30}{80+20}=\frac{30}{100}=0,3\)
\(\Rightarrow\frac{12x}{80}=0,3\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow\frac{y}{20}=0,3\Rightarrow y=6\)
Vậy CTHH của CxHy là C2H6
Gọi CTHH của chất x là CxHy
Ta có : 85,71% cacbon; 14,29% hiđro và phân tử khối của x bằng phân tử khối của nitơ
Ta có : \(x:y=\frac{\%C}{M_C}:\frac{\%H}{M_H}=\frac{85,71}{12}:\frac{14,29}{1}=\frac{2}{4}\)
Vậy CTHH của CxHy là C2H4
Khí X là hợp chất của cacbon và hiđro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14. Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
Khối lượng mol phân tử của khí X :
\(d_{X\text{/}H_2}=\frac{M_X}{M_{H_2}}\Rightarrow M_X=d_{X\text{/}H_2}.M_{H_2}=14.2=28\left(g\text{/}mol\right)\)
bài 1 : một hợp chất có PTK là 106, trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng gồm 43,4%Na, 11,32%C,còn lại là Oxi. tìm CTHH của hợp chất đó
bài 2 : một hợp chất X có % khối lượng C,H,O lần lượt là: 54,54% ; 9,1% ; 36,36%. X có tỉ khối so vói CO2 bằng 2.. Tìm công thức của X?
mọi giúp mk nhanh đc ko ạ
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,44% , 7,86% và 15,73%; còn lại là oxi. Tổng các nguyên tố trong phân tử X là
A. 13
B. 12
C. 14
D. 15.
Đáp án A
% m O = 100 – 40,449 – 7,865 – 15,73 = 35,956%
. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 180g/mol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A là 31,11% bari; 15,56% nito; còn lại là Oxi. Lập công thức hóa học hợp chất A.
\(m_{Fe}=180.31,11\%=56\left(g\right)\\ m_N=180.15,56\%=28\left(g\right)\\ m_O=180-56-28=96\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\\ n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)
(đề lỗi nên mik sửa Bari thành Sắt nhé chứ Bari nặng tới 137 g/mol)