Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hoàng thái Bảo
Xem chi tiết
khangcv
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thiên Trúc
15 tháng 12 2015 lúc 12:34

sory hình như hơi dài bạn ạ

Trần Vũ Khánh Duy
21 tháng 9 2021 lúc 8:34

dài quá ko ghi đâu :v

Khách vãng lai đã xóa
Lương Quang Huy
10 tháng 11 2021 lúc 19:19

hơi  dài bn ko chép đâu

Khách vãng lai đã xóa
Kinomoto Sakura
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Hà Quyên
2 tháng 10 2016 lúc 13:56

ở đây chỉ hỏi toán thôi  bạn ạ

Monika Tesla
Xem chi tiết
Đặng Tuấn
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
16 tháng 10 2021 lúc 12:41

\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}\Rightarrow\dfrac{x}{40}=\dfrac{y}{24};\dfrac{y}{8}=\dfrac{z}{5}\Rightarrow\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{15}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{40}=\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{15}\)

Áp dụng t/c dtsbn:

\(\dfrac{x}{40}=\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{15}=\dfrac{x+y+z}{40+24+15}=\dfrac{15,8}{79}=\dfrac{1}{5}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8\\y=\dfrac{24}{5}=4,8\\z=3\end{matrix}\right.\)

Lấp La Lấp Lánh
16 tháng 10 2021 lúc 12:42

\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}\\\dfrac{y}{8}=\dfrac{z}{5}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\dfrac{x}{40}=\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{15}\)

Áp dụng t/c dtsbn:

\(\dfrac{x}{40}=\dfrac{y}{24}=\dfrac{z}{15}=\dfrac{x+y+z}{40+24+15}=\dfrac{15,8}{79}=\dfrac{1}{5}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{5}.40=8\\y=\dfrac{1}{5}.24=\dfrac{24}{5}\\z=\dfrac{1}{5}.15=3\end{matrix}\right.\)

LunaNguyen
16 tháng 10 2021 lúc 12:49

ta có:

+,x/5=x/40 ; y/3=y/24

+,y/8=y/24 ; z/5= z/15

=> x/40=y/24=z/15

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và x+y+z=15,8 ,ta có

x/40=y/24=z/15= x+y+z/40+24+15 = 15,8/ 79 =5

+,Do đó:x=5.40=200

              y=5.24=120

              z=5.15=75

dấu / là phần nha,còn dấu . là nhân đấy ạ

Trương Thu Giang
Xem chi tiết
Hà Thu Phương
9 tháng 10 2021 lúc 13:37

a) 2014 x 7 + 2 x 2014 + 2014 

= 2014 x ( 7+2+1)

= 2014 x 10 = 20140

b) 4/7 - 9/7 - 2/7 x 4

= (4-9-2) / 2 x 4

= (-7)  : 2 x 4 = -7 x 2 = -14

Khách vãng lai đã xóa
linh dương
9 tháng 10 2021 lúc 13:40

a. 2014x7+2x2014+2014

=2014x7+2x2014+2014x1

=2014x(2+7+1)

=2014x10

=20140

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc Phương Vy
9 tháng 10 2021 lúc 13:41

a, 2014 x 7 + 2 x 2014 + 2014

= 2014 x ( 7 + 2 ) + 2014

= 2014 x 9 + 2014

= 18126 + 2014

= 20140

b) \(\frac{4}{7}\)\(\frac{9}{7}\)\(\frac{2}{7}\)x 4

\(\frac{4-9-2}{7}\)x 4

= -1 x 4

= -4

k cho mik nha

Khách vãng lai đã xóa
Đinh Thị Hường
Xem chi tiết
Tran An
19 tháng 7 2017 lúc 4:20

Đáp án B

Gái Nhựt đây =)
29 tháng 4 2021 lúc 18:27

Cô giáo cho bài tập về nhà, nhưng bạn Nam lại nhờ bạn khác làm giúp và được điểm cao. Thấy vậy em sẽ làm như thế nào?

A. Im lặng

B. Gặp riêng bạn, khuyên bạn lần sau không nên làm như vậy và cũng nên tự giác xin lỗi cô giáo

C. Bảo bạn lần sau cho mình chép cùng để được điểm cao như bạn

D. Đe dọa bạn để bạn cho mình chép bài

Khách vãng lai đã xóa
Vũ Thu Giang
6 tháng 5 2021 lúc 11:44

đáp án là B. Kết bạn vs mình vs

Khách vãng lai đã xóa
Minh Lệ
Xem chi tiết
Thanh An
25 tháng 7 2023 lúc 12:41

Tham khảo!

Theo em bạn An đã sử dụng bản mẫu để tạo bài trình chiếu.

 
Nguyễn Thanh Vân
Xem chi tiết

https://www.youtube.com/watch?v=PBmJbLWAfp0 hc ở đây nhé bạn

Khách vãng lai đã xóa
Vũ Hà Linh
15 tháng 10 2021 lúc 10:03

Bạn ơi! Mình cũng muốn hướng dẫn bạn nhưng mà mình không thể chat được nha!
mong bạn thông cảm!

Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Huy Hoàng
15 tháng 10 2021 lúc 12:48
Giờ hai tay lên trời rồi dần đang hạ thấp mình xuống
Khách vãng lai đã xóa
doraemon
Xem chi tiết
Nguyễn Tiến Đạt
27 tháng 2 2022 lúc 15:10

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.

Khách vãng lai đã xóa
✰._.✰ ❤teamღVTP
27 tháng 2 2022 lúc 15:11

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Liên
27 tháng 2 2022 lúc 15:12

Nội dung

Vậy word form là gì?Điều phải chuẩn bị nếu học word form?1. Từ vựng! Từ vựng!2. Học ngữ phápCác bước làm tốt bài tập word formWord form thường ở dạng nào?1. Word form ở dạng danh từ2. Word form ở dạng tính từ3. Word form ở dạng trạng từ 3. Word form ở dạng động từ5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Vậy word form là gì?

Lời giải thích sau đây sẽ có tác dụng với các bạn mới làm quen với việc học Tiếng Anh. Bởi chúng ta có hiểu bản chất của sự vật sự việc thì mới có thể hoàn thành tốt đúng không? 

Học word form là một dạng bài tập thiên về ngữ vựng, đòi hỏi chúng ta phải biết phân loại từ vựng, biến đổi dạng từ, hoặc thậm chí thành lập từ,… và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với cấu trúc, với ngữ pháp của câu.

Học word form là dạng bài tập phổ biến và quen thuộc với chúng ta. Chúng có thể xuất hiện với vai trò là bài kiểm tra 15 phút, là dạng bài tập có trong kiểm tra 1 tiết, cuối kỳ hoặc có thể có trong đề thi Toeic, Ielts,… Chính vì tần suất xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cho nên người muốn học tiếng Anh tốt phải chú ý đến điều này.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attendattendanceattends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…-tion: action, information,…-ness: sadness, happiness, …-ity: ability,…-er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very goodSau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleepingNếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn

Khách vãng lai đã xóa