a, Nêu vai trofcuar mỗi dụng cụ đo trong sơ đồ
b, Số chỉ của 2 dụng cụ nào có giá trị như nhau ?
Giúp mình với mình sắp phải nộp rồi
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a) Dụng cụ này là Vôn kế. Kí hiệu trên dụng cụ cho biết điều đó là chữ V trên mặt dụng cụ.
b) GHĐ là 45V. ĐCNN là 1V
c) Kim ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
Hướng dẫn giải:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Bài 8. Cho hình vẽ như bên dưới
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào? Vì sao em biết?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với vị trí của kim chỉ thị trên hình?
a, đây là dụng cụ đo hiệu điện thế
b, GHĐ 4V
ĐCNN : 0,2V
c, giá trị : 3,2V
a. Dùng dụng cụ đo nào để đo cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Dùng dụng cụ đo nào để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn? Phải mắc các dụng cụ đo đó như thế nào?
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện dùng pin, bóng đèn, một công tác đóng và một am pe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
Câu 4: Cho hình vẽ như hình 3:
a. Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ?
b. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ?
c. Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim
chỉ thị trên hình ?
Cho hình vẽ như hình 3:
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim
chỉ thị trên hình ?
a) Đây là Vôn kế vì trên dụng cụ đo có đơn vị đo là Vôn (V)
b) GHĐ: 4V
ĐCNN: 0,2V
c) 3,2V
-vôn kế , vì cho kí hiệu để đo hiệu điện thế ( V)
- GHĐ : 4 V (vì 4V lớn nhất trong tất cả giá trị đo)
- ĐCNN:0,2 V =200mV
-3,2V
3 | Giới hạn đo (GHĐ) của dụng cụ đo có vạch số 0 là |
| A. giá trị trung bình ghi trên dụng cụ đo. |
| B. giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo. |
| C. giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo. |
| D. giá trị hai vạch chia liên tiếp ghi trên dụng cụ đo. |
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7 B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7 D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Đáp án: C
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Tiếp theo điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc
Cuối cùng ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được.
Câu 11 : Để đo nhiệt độ cơ thể người có thể dùng những loại dụng cụ đo nào ? Nêu ưu điểm , nhược điểm của mỗi loại dụng cụ đo đó ? Theo em nên sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ đó để đo nhiệt độ cơ thể ?
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 → 2 →3 →4 →7 B. 5 →1 →3 →4 →7
C. 5 →6 →1 →4 →7 D. 1 →5 →3 →4 →7
Đáp án: B
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó, điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Tiếp theo mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.
Cuối cùng ghi lại giá trị vừa đo được.