ke ten cac loai nhiet giai
nguyen tac hoat dong cua nhiet ke? ke ten va neu cong dung cac loai nhiet ke da hoc? ke ten cac thang do nhiet do,ki hieu?
Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế: dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Các loại nhiệt kế đã học :
- Nhiệt kế rượu: để đo nhiệt độ khí quyển.- Nhiệt kế thủy ngân: để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.- Nhiệt kế y tế: để đo nhiệt độ cơ thể con người
Các thang đo nhiệt độ phổ biến : Xen-xi-ut và Kenvin
Kí hiệu Xenxiut : oC, Kenvin : K
- Nguyên lý hoạt động là sự giãn nở vì nhiệt cuả chất lỏng bên trong nhiệt kế. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng: sự giãn nở vì nhiệt của các chất. Các loại nhiệt kế thường gặp là: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu. ... + nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế y tế: Dùng để đo cơ thể người
- Nhiệt kế dầu: Dùng để đo nhiệt độ của dầu khi đang nguội hoặc khi đang sôi
- Nhiệt kế thủy ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong thí nghiệm
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng: sự giãn nở vì nhiệt của các chất. Các loại nhiệt kế đã học : + Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong phòng Thí Nghiệm+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người. + Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
Kí hiệu Xenxiut : oC, Kenvin : K
nhiet do thich hop de nam phat trien? ke ten mot so loai nam co ich va nam co hai
Nhiệt độ thích hợp cho nấm phát triển là từ 25 - 300C
Nấm có ích: nấm tai mèo, nấm hương, nấm mỡ, nấm rơm, nấm trâm vàng, nấm linh chi, nấm mối...
Nấm có hại: nấm độc tán trắng, nấm độc trắng hình nón, nấm mũ khía nâu xám, nấm ô tán trắng phiến xanh, nấm độc xanh đen, nấm độc tán trắng hình trứng...
ke ten cac phuong phap che bien thuc an co su dung nhiet
GÀ LUỘC, NƯỚNG, CHIÊN, XÀO. ĂN NGON LẮM ĐẤY
khai niem ban do,tile ban do ,cac dang ti le ban do .ke ten cac loai,cac dang ki hieu ban do.tai sao phai xem phan chu giai .vd ve tinh ti le ban do
ban nao dung va nhanh mk tick cho 3 tik
1. Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất.
2.Tỉ lệ của một bản đồ địa lý là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa.
3.Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ đó là dạng tỉ lệ số và dạng tỉ lệ thước.
4.Có 3 loại loại kí hiệu bản đồ đó là kí hiệu điểm, kí hiệu đg, kí hiệu diện tích.
5.Vì bảng chú giải giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
Nhớ tck nha!Bạn nào thấy đúng nhé! học tốt
1/ so sanh su no vi nhiet cua cac chat ran , long , khi ?
2/ nhiet ke hoat dong dua tren hien tuong nao ? hay ke ten va neu cong dung cua cac nhiet ke thuong gap trong doi song ?
3/ mot bang kep duoc cau tao boi hai thanh kim loai co ban chat khac nhau . khi bi ho nong , bang kep luon cong mat loi ve phia thanh nao ?
4/ chat long co bay hoi o nhiet do xac dinh khong ? toc do bay hoi cua 1 chat long phu thuoc voa nhung yeu to nao ?
5/ o nhiet do nao thi 1 chat long , du tiep tuc dun van khong tang nhiet do ? su bay hoi cua chat long o nhiet do nay co dac diem gi ?
6/ lay vd ve :su nong chay , su dong dac , su bay hoi ,su ngung tu
1. chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
2. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Ví dụ: nhiệt kế y tế. Công dụng: đo nhiệt độ cơ thể con người
nhiệt kế rượu. Công dụng: đo nhiệt độ khí quyển
nhiêt kế thủy ngân. Công dụng: đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm,...........
3. Băng kép hoạt động vào sự dãn nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau nên khi bị hơ nóng, thanh kim loại nào nở vì nhiệt nhiều hơn thì ở bên ngoài, thanh kim loại nào nở vì nhiệt ít hơn thì bên trong. Vậy khi bị hơ nóng, băng kép sẽ cong về phía thanh kim loại nở ít hơn vì có lực ép của thanh nở lớn hơn làm cong băng kép.
ke ten cac loai re bien dang
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
- Có 4 loại rễ:
+) Rễ củ
+) Rễ thở
+) Rễ móc
+) Giác mút
Có 4 loại rễ biến dạng :
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
Kể tên những loại nhiệt kế mà em đã học? Cho biết tác dụng của mỗi loại nhiệt kế đó?
Nhiệt kế y tế : dùng để đo cơ thể người
Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thủy ngân : dùng để đo nhiệt độ trong thí nghiệm
Nhiệt kế treo tường: đo nhiệt độ không khí
Nhiệt kế phòng thí nghiệm: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Những loại nhiệt kế em đã học là :
- Nhiệt kế thủy ngân
- Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế y tế
Tác dụng :
Nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể
1 ] Hay giai thich hien tuong ngay va dem tren trai dat
2 ] Phan loai han mem . Ke ten cac phan mem ma em biet
Viet ngan gon nhat
KO CHEP MANG
Phần mềm
Solar System
Anatomy
Geography
de xac dinh nhiet dung rieng cua 1 kim loai noui ta bo vao nhiet luong ke chua 500g nuoc o nhiet do 13*C mot mieng kim loai co khoi luong 400g duoc nung nong toi 100*C nhiet do khi can bang la 20*C tinh nhiet dung rieng cua kim loai bo qua nhiet luong lam nong nhiet luong ke va khong khi .lay nhiet dung rieng cua no la 4190J/kg.k
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)
(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)
P/S:bạn có thể viết là noC
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)
(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)
P/S:bạn có thể viết là\(n^0C\)
Gọi \(m_1,m_2\) là khối lượng của nước và kim loại.
\(C_1,C_2\) là nhiệt dung riêng của nước và đồng.
\(t_1,t_2,t_{cb}\) là nhiệt độ của nước , kim loại và nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng do nước thu vào bằng nhiệt lượng do kim loại tỏa ra:
\(\Rightarrow\)\(m_1.C_1\left(t_{cb}-t_1\right)=m_2.C_2..\left(t_2-t_{cb}\right)\)
\(\Leftrightarrow0,5.4190.\left(20-13\right)=0,4.C_2.\left(100-20\right)\)
\(\Leftrightarrow14665=32C_2\)
\(\Leftrightarrow C_2\approx458,2^oC\)
Vậy ...