một dung dịch cuso4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml . khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36g cuso4 . hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch cuso4 đã dùng
Một dung dịch C u S O 4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g C u S O 4 . Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch C u S O 4 đã dùng.
Khối lượng dung dịch C u S O 4 ban đầu:
m d d = V.D = 165,84.1,206=200(g)
Nồng độ % của dung dịch C u S O 4 :
Một dd CuSO4 có khối lượng riêng D = 1,206 g/ml. Từ 165,84 ml dd này, người ta thu được 56,25 g muối kết tinh CuSO4. 5H2O. Xác định nồng độ % của dd CuSO4 đã dùng
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng bằng 1,206g/ml. Khi cô cạn 165.84 ml dd này, người ta thu được 36g CuSO4. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
1 dd đồng sunfat(CuSO4)có khối lượng riêng là D=1,206 g/cm3, cô cạn 165,84 cm3, dd này thu đc 36g đồng sunfat(CuSo4). Hãy tính nồng độ mol của CuSO4 trên?
nhanh đc ko mọi người? thanks
\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)
\(V_{dd}=\dfrac{165,84}{1,206}=137,5\left(ml\right)=0,1375\left(ml\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1375}=1,45M\)
4. Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô can 165,84 ml dung dịch này ngưới ta thu được 36 gam CuSO4 , Hãy xác định nồng đô phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
(Biết Fe= 56: H= 1: S=32: O =16: Cu= 64)
ta có: mdd CuSO4= 1,206. 165.84\(\approx\) 200( g)
\(\Rightarrow\) C%CuSO4= \(\dfrac{36}{200}\). 100%= 18%
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO 4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO 4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO 4 ban đầu.
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO 4 :